Tiếng Anh lớp 7 - Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 chi tiết
Tiếng Anh lớp 7 - Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 chi tiết
Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 gồm các bài được biên soạn theo từng unit gồm các phần A, B, Language Focus bám sát nội dung sách Tiếng Anh 7 giúp các bạn học tốt hơn môn Tiếng Anh lớp 7.
Unit 1: BACK TO SCHOOL
- A. Friends (Phần 1-6 trang 10-14 SGK Tiếng Anh 7)
- B. Names and addresses (Phần 1-7 trang 15-18 SGK Tiếng Anh 7)
Unit 2: PERSONAL INFORMATION
- A. Telephone numbers (Phần 1-7 trang 19-23 SGK Tiếng Anh 7)
- B. My birthday (Phần 1-9 trang 24-28 SGK Tiếng Anh 7)
Unit 3: AT HOME
- A. What a lovely home! (Phần 1-4 trang 29-32 SGK Tiếng Anh 7)
- B. Hoa's family (Phần 1-6 trang 33-37 SGK Tiếng Anh 7)
- Language Focus 1 (Bài 1-8 trang 38-41 SGK Tiếng Anh 7)
Unit 4: AT SCHOOL
- A. Schedules (Phần 1-7 trang 42-46 SGK Tiếng Anh 7)
- B. The library (Phần 1-5 trang 47-50 SGK Tiếng Anh 7)
Unit 5: WORK AND PLAY
- A. In class (Phần 1-7 trang 51-55 SGK Tiếng Anh 7)
- B. It's time for recess (Phần 1-5 trang 56-59 SGK Tiếng Anh 7)
Unit 6: AFTER SCHOOL
- A. What do you do? (Phần 1-5 trang 60-63 SGK Tiếng Anh 7)
- B. Let's go! (Phần 1-5 trang 64-67 SGK Tiếng Anh 7)
- Language Focus 2 (Bài 1-6 trang 68-71 SGK Tiếng Anh 7)
Unit 7: THE WORLD OF WORK
- A. A student's work (Phần 1-4 trang 72-75 SGK Tiếng Anh 7)
- B. The worker (Phần 1-5 trang 76-78 SGK Tiếng Anh 7)
Unit 8: PLACES
- A. Asking the way (Phần 1-5 trang 79-82 SGK Tiếng Anh 7)
- B. At the post office (Phần 1-5 trang 83-85 SGK Tiếng Anh 7)
Unit 9: AT HOME AND AWAY
- A. A holiday in Nha Trang (Phần 1-5 trang 86-91 SGK Tiếng Anh 7)
- B. Neighbors (Phần 1-4 trang 92-94 SGK Tiếng Anh 7)
- Language Focus 3 (Bài 1-5 trang 95-98 SGK Tiếng Anh 7)
Unit 10: HEALTH AND HYGIENCE
- A. Personal hygiene (Phần 1-4 trang 99-102 SGK Tiếng Anh 7)
- B. A bad toothache (Phần 1-6 trang 103-106 SGK Tiếng Anh 7)
Unit 11: KEEP FIT, STAY HEALTHY
- A. A check-up (Phần 1-3 trang 107-109 SGK Tiếng Anh 7)
- B. What was wrong with you? (Phần 1-5 trang 110-113 SGK Tiếng Anh 7)
Unit 12: LET'S EAT!
- A. What shall we eat? (Phần 1-5 trang 114-118 SGK Tiếng Anh 7)
- B. Our food (Phần 1-5 trang 119-122 SGK Tiếng Anh 7)
- Language Focus 4 (Bài 1-5 trang 123-128 SGK Tiếng Anh 7)
Unit 13: ACTIVITIES
- A. Sports (Phần 1-6 trang 129-133 SGK Tiếng Anh 7)
- B. Come and play (Phần 1-5 trang 134-138 SGK Tiếng Anh 7)
Unit 14: FREETIME FUN
- A. Time for TV (Phần 1-4 trang 139-143 SGK Tiếng Anh 7)
- B. What's on? (Phần 1-4 trang 144-146 SGK Tiếng Anh 7)
Unit 15: GOING OUT
- A. Video games (Phần 1-3 trang 147-149 SGK Tiếng Anh 7)
- B. In the city (Phần 1-5 trang 150-153 SGK Tiếng Anh 7)
Unit 16: PEOPLE AND PLACES
- A. Famous places in Asia (Phần 1-4 trang 154-157 SGK Tiếng Anh 7)
- B. Famous people (Phần 1-5 trang 157-161 SGK Tiếng Anh 7)
- Language Focus 5 (Bài 1-5 trang 162-167 SGK Tiếng Anh 7)
Tiếng Anh lớp 7 Unit 1 A. Friends trang 10-14
A. Friends (Phần 1-6 trang 10-14 SGK Tiếng Anh 7)
1. Listen. Then practice with a partner.
(Nghe. Sau đó luyện tập với bạn học.)
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch:
a)
Ba: Chào Nga.
Nga: Chào Ba. Rất vui được gặp lại bạn.
Ba: Mình cũng rất vui được gặp bạn.
Nga: Đây là bạn mới của lớp chúng ta. Tên bạn ấy là Hoa.
Ba: Rất vui được làm quen với bạn, Hoa.
Hoa: Mình cũng rất vui được biết bạn.
b)
Hoa: Chào buổi sáng. Tên mình là Hoa.
Nam: Rất vui được gặp bạn, Hoa. Tên mình là Nam. Bạn là học sinh mới à?
Hoa: Ừ. Mình học lớp 7A.
Nam: Ồ, mình cũng vậy.
Now answer. (Bây giờ trả lời câu hỏi.)
a) What is the new girl's name? (Tên của bạn nữ mới là gì?)
=> Her name is Hoa.
b) What class is she in? (Bạn ấy ở lớp nào?)
=> She is in class 7A.
c) Who is also in class 7A? (Ai cũng ở lớp 7A?)
=> Nam is also in class 7A.
2. Read. Then answer the questions.
(Đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi.)
Bài nghe:
Nội dung bài nghe:
Hoa is a new student in class 7A. She is from Hue and her parents still live there. She lives with her uncle and aunt in Ha Noi.
Hoa has lots of friends in Hue. But she doesn't have any friends in Ha Noi. Many things are different. Her new school is bigger than her old school. Her new school has a lot of students. Her old school doesn’t have many students.
Hoa is unhappy. She misses her parents and her friends.
Hướng dẫn dịch:
Hoa là học sinh mới trong lớp 7A. Cô ấy đến từ Huế và cha mẹ cô ấy vẫn sống ở đó. Cô ấy sống ở Hà Nội với cô chú.
Hoa có nhiều bạn ở Huế. Nhưng cô ấy không có người bạn nào ở Hà Nội. Rất nhiều điều lạ lẫm. Ngôi trường mới của cô ấy lớn hơn ngôi trường cũ. Trường mới của cô ấy có nhiều học sinh. Trường cũ của cô ấy thì không có nhiều học sinh.
Hoa không cảm thấy vui. Cô ấy nhớ cha mẹ và bạn bè.
Trả lời câu hỏi:
a) Where is Hoa from? (Hoa đến từ đâu?)
=> Hoa is from Hue.
b) Who is she staying with? (Bạn ấy đang ở với ai?)
=> She's staying with her uncle and aunt.
c) Does she have a lot of friends in Ha Noi? (Cô ấy có nhiều bạn ở Hà Nội không?)
=> No, she doesn't.
d) How is her new school different from her old school? (Trường mới của bạn ấy khác với trường cũ như thế nào?)
=> Her new school is bigger than her old one, and it has more students.
e) Why is Hoa unhappy? (Tại sao Hoa không vui?)
=> Hoa's unhappy because she misses her parents and friends.
3. Listen. Then practice with a partner.
(Lắng nghe. Sau đó luyện tập với bạn học.)
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch:
Nga: Em chào thầy Tân ạ.
Thầy Tân: Chào Nga. Em có khỏe không?
Nga: Em rất khỏe, cám ơn thầy. Còn thầy thì sao ạ?
Thầy Tân: Thầy khỏe, cảm ơn em. Tạm biệt. Hẹn gặp lại.
Nga: Tạm biệt thầy.
4. Listen. Complete these dialogues.
(Nghe. Hoàn thành các đoạn hội thoại này.)
Bài nghe:
- How are you today? Just fine. So am I. - How are you? Not bad. Me, too. - How is everything? Pretty good. - How about you? Ok.
a)
Mr.Tan: Hello, Lien. How are you?
Miss Lien: Pretty good, thank you. How about you, Tan?
Mr. Tan: Not bad, but I'm very busy.
Miss Lien: Me, too.
b)
Nam: Good afternoon, Nga. How is everything?
Nga: Ok, thanks. How are you today, Nam?
Nam: Just fine, thanks.
Nga: I'm going to the lunch room.
Nam: Yes. So am I.
5. Listen. Write the letters of the dialogues in the order you hear.
(Nghe. Viết mẫu tự của các bài hội thoại theo đúng thứ tự bạn nghe thấy.)
Bài nghe:
Thứ tự bài nghe tương ứng với các tranh là:
1-c) 2-b) 3-d) 4-a)
Nội dung bài nghe:
1.
Ba : Good evening, Mr. Tan.
Mr. Tan: Good evening, Ba. How are you?
Ba : Fine, thanks.
Mr. Tan: Are you going home now?
Ba : Yes. My dinner will be ready.
2.
Nga : Good morning, Miss Lien.
Miss Lien: Good morning. Nice to meet you again, Nga.
Nga : Nice to see you, too.
Miss Lien: Class will begin soon. You must hurry.
Nga : Ok.
3.
Miss Lien: Good morning, Tan.
Mr. Tan : Good morning, Lien.
Miss Lien: Do you have the time, please?
Mr. Tan : Yes. It's 6.30.
Miss Lien: Thank you.
4.
Nga: Good afternoon, Ba.
Ba : Good afternoon. How are you, Nga?
Nga: I am fine, thanks. How about you?
Ba : Not bad.
1.
Ba : Em chào thầy Tân ạ.
Thầy Tân: Chào em, Ba. Em khỏe không, Ba?
Ba : Em khỏe, cảm ơn thầy.
Thầy Tân: Bây giờ em về nhà à?
Ba : Dạ. Bữa tối đã dọn sẵn rồi ạ.
2.
Nga : Em chào cô Liên ạ.
Cô Liên: Chào em. Rất vui được gặp lại em, Nga.
Nga : Em cũng rất vui khi gặp cô.
Cô Liên: Giờ học sắp bắt đầu rồi. Em phải nhanh lên thôi.
Nga : Vâng ạ.
3.
Cô Liên : Chào anh Tân.
Thầy Tân: Chào cô Liên.
Cô Liên : Mấy giờ rồi anh?
Thầy Tân: À. 6 giờ 30 rồi.
Cô Liên : Cám ơn anh nhé.
4.
Nga: Chào Ba.
Ba : Chào Nga. Bạn khỏe chứ Nga?
Nga: Mình khỏe, cám ơn bạn. Còn bạn thì sao?
Ba : Cũng không tệ lắm.
6. Play with words.
(Chơi với chữ.)
Bài nghe:
Remember.
(Ghi nhớ.)
Tiếng Anh lớp 7 Unit 1 B. Names and addresses trang 15-18
B. Names and addresses (Phần 1-7 trang 15-18 SGK Tiếng Anh 7)
1. Listen. Then practice with a partner.
(Nghe. Sau đó luyện tập với bạn học.)
Bài nghe:
Nội dung bài nghe:
Miss Lien: What's your family name, Hoa?
Hoa: It’s Pham. My middle name's Thi.
Miss Lien: How old are you?
Hoa: I’m 13.
Miss Lien: Where do you live?
Hoa: 12 Tran Hung Dao Street.
Miss Lien: Thank you, Hoa.
Hướng dẫn dịch:
Cô Liên: Họ của em là gì vậy Hoa?
Hoa : Họ Phạm ạ. Tên đệm của em là Thị.
Cô Liên: Em bao nhiêu tuổi?
Hoa : Em 13 tuổi ạ.
Cô Liên: Em sống ở đâu?
Hoa : Số 12 đường Trần Hưng Đạo ạ.
Cô Liên: Cảm ơn em, Hoa.
Trả lời câu hỏi:
a) Who is Hoa talking to? (Hoa đang nói chuyện với ai?)
=> Hoa is talking to Miss Lien.
b) What is Hoa's family name? (Họ của Hoa là gì?)
=> Her family name is Pham.
c) What is her middle name? (Tên đệm của bạn ấy là gì?)
=> Her middle name is Thi.
d) Where does she live? (Bạn ấy sống ở đâu?)
=> She lives at 12 Tran Hung Dao Street.
2. Write. Complete this dialogue.
(Viết. Hoàn thành đoạn hội thoại này.)
Nga: Who is that?
Lan: That's Nam.
Nga: No. Who is the girl talking to Miss Lien?
Lan: Her name's Hoa. She's a new student.
Nga: Which class is she in?
Lan: She is in our class — class 7A.
Nga: Where does she live?
Lan: She lives on Tran Hung Dao Street with her aunt and uncle.
Nga: Where do her parents live?
Lan: They live in Hue.
Nga: She's tall. How old is she?
Lan: She's 13.
3. Ask your partner questions and complete this form.
(Hỏi bạn của bạn các câu hỏi rồi hoàn thành mẫu này.)
Gợi ý:
- What's your name? (Tên bạn là gì?)
My name's Mai.
- What's your family name? (Họ của bạn là gì?)
My family name's Tran.
- What's your middle name? (Tên đệm của bạn là gì?)
My middle name's Thi.
- How old are you? (Bạn bao nhiêu tuổi?)
I'm 13 years old.
- Which grade are you in? (Bạn đang học khối nào?)
I'm in grade 7.
- What school do you go to? (Bạn học trường nào?)
I go to Quang Trung School.
- What's your home address? (Nhà bạn ở đâu/Địa chỉ nhà bạn ở đâu?)
My home address is 1102 Giai Phong Street.
Sau đó hoàn thành mẫu:
Name : Tran Thi Mai Age : 13 Grade : 7 School : Quang Trung Home address: 1102 Giai Phong Street.
4. Listen. Then practice with a partner.
(Nghe. Sau đó luyện tập với bạn học.)
Bài nghe:
Nội dung bài nghe:
Nam: Where do you live, Hoa?
Hoa: I live at 12 Tran Hung Dao Street.
Nam: How far is it from your house to school?
Hoa: It’s not far - about one kilometer.
Nam: How do you go to school?
Hoa: I go to school by bike
Hướng dẫn dịch:
Nam: Bạn sống ở đâu vậy Hoa?
Hoa: Mình ở số 12 đường Trần Hưng Đạo.
Nam: Từ nhà bạn đến trường bao xa vậy?
Hoa: Không xa - khoảng 1 km.
Nam: Bạn đến trường bằng phương tiện gì?
Hoa: Mình đi học bằng xe đạp.
5. Ask and answer with a partner.
(Hỏi và trả lời với bạn học.)
How far is it from your house to school? (Từ nhà bạn đến trường bao xa?)
It's ...
Gợi ý:
a) How far is it from your house to the market?
=> It's about one kilometer and a half.
b) How far is it from your house to the movie theatre?
=> It's about 3 kilometers.
c) How far is it from your house to the post office?
=> It's about 2 kilometers and a half.
d) How far is it from your house to the bus stop?
=> It's about one kilometer.
6. Listen and write.
(Nghe và viết.)
Bài nghe:
How far is it? Write the four distances. (Nó bao xa? Viết bốn khoảng cách.)
Nội dung bài nghe:
A. Lan: My English book is still at home.
Hoa: How far is it from school to your house, Lan?
Lan: It’s about 300 meters. I can go home at recess.
B. Hoa: I need some stamps. Where is the post office,Lan?
Lan: It’s not far from my house. Come with me.
Hoa: How far is it from your home?
Lan: Only 700 meters.
C. Lan: Let’s go to the movies.
Hoa: OK. Where is the movie theater ?
Lan: It’s in the center of Hanoi.
Hoa: How far is it from school ?
Lan: It’s three kilometers. We can take the bus number two.
D. Hoa: Oh! My letter is in my pocket.
Lan: We can post it after the movie.
Hoa: How far is it from the movie theater to the post office?
Lan: About two kilometers.
Hướng dẫn dịch:
A. Lan: Cuốn sách tiếng Anh của mình vẫn còn ở nhà.
Hoa: Từ trường đến nhà bạn bao xa, Lan?
Lan: Đó là khoảng 300 mét. Mình có thể về nhà lúc nghỉ giải lao.
B. Hoa: Mình cần một số tem. Bưu điện ở đâu, Lan?
Lan: Không xa nhà mình. Đi với mình nhé.
Hoa: Nhà bạn ở bao xa?
Lan: Chỉ 700 mét.
C. Lan: Chúng ta hãy đi xem phim nhé.
Hoa: OK. Rạp chiếu phim ở đâu?
Lan: Nó nằm ở trung tâm của Hà Nội.
Hoa: Nó cách trường bao xa?
Lan: Khoảng ba cây số. Chúng ta có thể đón xe buýt số hai.
D. Hoa: Ôi! Lá thư của mình vẫn nằm trong túi.
Lan: Chúng ta có thể gửi nó sau khi hết bộ phim.
Hoa: Từ rạp chiếu phim đến bưu điện bao xa?
Lan: Khoảng hai cây số.
Gợi ý trả lời:
a) School - Lan's house: three hundred meters
(Trường học - nhà của Lan: 300 mét)b) Lan's house - Post office: only seven hundred meters
(Nhà của Lan - bưu điện: chỉ 700 mét)c) Lan's house - Theater: three kilometers
(Nhà của Lan - rạp chiếu phim: 3 cây số)d) Post office - Theater: two kilometers
(Bưu điện - rạp chiếu phim: 2 cây số)7. A survey.
Một cuộc điều tra.
Ask your classmate where they live, how far it is from their house to school, and how they go to school. Then fill in the survey form. (Hỏi các bạn cùng lớp về nơi họ sống, từ nhà họ đến trường bao xa và họ đi học bằng phương tiện gì. Sau đó điền vào phiếu điều tra này.)
Các bạn có thể hỏi và trả lời bằng các mẫu câu sau:
A: What's your name?
B: My name's Tran Thi Mai.
A: Where do you live?
B: I live at 1102 Giai Phong Street.
A: How far is it from your house to school?
B: It's about two kilometers.
A: How do you go to school?
B: I go to school by bus/bicycle.
Sau đó điền vào phiếu điều tra như sau:
Name : Tran Thi Mai Address : 1102 Giai Phong Street Means of transport: Bus Distance : 2 kilometers
Remember.
(Ghi nhớ.)
Tiếng Anh lớp 7 Unit 2 A. Telephone numbers trang 19-23
A. Telephone numbers (Phần 1-7 trang 19-23 SGK Tiếng Anh 7)
1. Read.
(Đọc.)
TELEPHONE DIRECTORY
(DANH BẠ ĐIỆN THOẠI)
Practice with a partner. Say the telephone numbers for these people. (Thực hành với bạn học, nói số điện thoại của những người này.)
a) Dao Van An 7345610: seven - three - four - five - six - one - oh.
b) Pham Viet Anh 8269561: eight - two - six - nine - five - six - one.
c) Pham Thanh Ba 5267117: five - two - six - seven - one - one - seven.
d) Dinh Thi Bang 9259288: nine - two - five - nine - two - double eight.
e) Vu Thanh Bat 6275564: six - two - seven - double five - six - four.
f) Bui Ngoc Linh 8231236: eight - two - three - one - two - three- six.
2. Listen and write the telephone numbers.
(Lắng nghe và viết các số điện thoại.)
Bài nghe:
a) 8 251 654 b) 8 250 514 c) 8 521 963 d) 8 351 793 e) 8 237 041 f) 8 821 652
3. Listen.
(Nghe.)
Bài nghe:
Nội dung bài nghe:
Lan: Excuse me, Hoa.
Hoa: Yes. Lan?
Lan: What’s your telephone number?
Hoa: 8 262 019.
Lan: Thanks. I'll call you soon.
Hướng dẫn dịch:
Lan: Xin lỗi Hoa.
Hoa: Gì vậy Lan.
Lan: Số điện thoại của bạn là gì?
Hoa: 8 262 019.
Lan: Cảm ơn. Mình sẽ gọi cho bạn sớm.
Now ask your classmates and complete the list. (Bây giờ hỏi các bạn trong lớp của em và hoàn thành danh mục này.)
Ví dụ:
4. Listen and read. Then answer the questions.
(Nghe và đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi.)
Bài nghe:
Nội dung bài nghe:
Phong: Hello. This is 8 537 471.
Tam: Hello. Is this Phong?
Phong: Yes. Who’s this?
Tam: It’s me, Tam. Will you be free tomorrow evening?
Phong: Yes, I will
Tam: Would you like to see a movie?
Phong: Sure. What time will it start?
Tam: It’ll start at seven o’clock.
Let’s meet at 6.45.
Phong: Where will we meet?
Tam: We’ll meet in front of the movie theater.
Phong: Great. I’ll see you tomorrow. Don't be late!
Hướng dẫn dịch:
Phong: Xin chào. Đây là số 8 537 471.
Tâm : Xin chào. Có phải Phong không?
Phong: Vâng. Ai đấy?
Tâm : Tâm đây. Tối mai bạn có rảnh không?
Phong: Ừ. Mình rảnh.
Tâm : Bạn có muốn đi xem phim không?
Phong: Muốn chứ. Mấy giờ phim sẽ bắt đầu?
Tâm : Phim sẽ bắt đầu lúc 7 giờ.
Chúng ta sẽ gặp nhau lúc 6 giờ 45.
Phong: Chúng ta sẽ gặp nhau ở đâu?
Tâm : Chúng ta sẽ gặp nhau trước rạp phim.
Phong: Hay đấy. Mình sẽ gặp bạn vào ngày mai. Đừng trễ nhé!
Trả lời câu hỏi:
a) Who will meet tomorrow? (Ngày mai ai sẽ gặp nhau?)
=> Tam and Phong will meet each other tomorrow.
b) What will they do? (Họ sẽ làm gì?)
=> They will see a movie.
c) What time will they meet? (Họ sẽ gặp nhau lúc nào/ lúc mấy giờ?)
=> They will meet at 6.45.
d) Where will they meet? (Họ sẽ gặp nhau ở đâu?)
=> They will meet in front of the movie theatre.
5. Listen. Then write the answers.
(Nghe. Sau đó viết các câu trả lời.)
Bài nghe:
Nội dung bài nghe:
Nga: Hello. This is 8 545 545.
Lan: Hello. Is this Nga?
Nga: Yes. Who is calling, please?
Lan: It’s Lan. Do you want to go to see a movie?
Nga: Sure. Where will we meet?
Lan: At my house.
Nga: How will we get there?
Nga: We can take a bus.
Lan: OK. Fine. Bye.
Nga: Bye.
Hướng dẫn dịch:
Nga: Xin chào. Đây là 8 545 545.
Lan: Xin chào. Đây có phải là Nga không?
Nga: Vâng. Ai đang gọi vậy?
Lan: Lan đây. Bạn có muốn đi xem phim không?
Nga: Chắc chắn rồi. Chúng tôi sẽ gặp nhau ở đâu?
Lan: Tại nhà mình.
Nga: Chúng ta sẽ đến đó bằng cách nào?
Nga: Chúng ta có thể đi xe buýt.
Lan: OK. Đồng ý. Tạm biệt.
Nga: Tạm biệt.
Hướng dẫn dịch:
a) Số điện thoại: 8 545545
b) Họ sẽ xem: một bộ phim
c) Họ sẽ gặp nhau tại: nhà của Lan
d) Họ sẽ đi bằng: xe buýt
6. Read. Then answer.
(Đọc. Sau đó trả lời.)
Bài nghe:
Han: Hello. This is 8 674 758.
Phong: Hello. Is that Lan?
Han: No. This is her sister, Han. Who's calling?
Phong: This is Phong. Can 1 speak to Lan?
Han: I'm sorry. She’s out at the moment.
Phong: When will she be back?
Han: She’ll be back at about six o’clock.
Phong: All right. Please tell her I’ll call again after six.
Han: OK. I’ll tell her. Goodbye.
Phong: Bye.
Hướng dẫn dịch:
Trong đoạn hội thoại này, Hân có thể là chị hoặc em của Lan. Nhìn trong hình mình thấy Hân còn rất trẻ nên mình sẽ dịch Hân là em của Lan.
Hân : Xin chào. Đây là số 8 674 758.
Phong: Xin chào. Có phải Lan đó không?
Hân : Không. Đây là em chị ấy, Hân. Ai đang gọi đấy ạ?
Phong: Anh là Phong. Anh có thể nói chuyện với Lan được không?
Hân : Rất tiếc. Bây giờ chị ấy không có ở nhà.
Phong: Khi nào thì chị ấy sẽ về?
Hân : Khoảng 6 giờ chị ấy sẽ về.
Phong: Được rồi. Vui lòng nói cho chị ấy là anh sẽ gọi lại sau 6 giờ.
Hân : Vâng ạ. Em sẽ nói cho chị ấy. Tạm biệt.
Phong: Tạm biệt.
Trả lời câu hỏi:
a) Who is caling? (Ai đang gọi?)
=> Phong is calling.
b) Who is answering the phone? (Ai đang trả lời điện thoại?)
=> Han, Lan's sister, answers the phone.
c) Who are they talking about? (Họ đang nói về ai?)
=> They're talking about Lan.
d) When will she be back? (Khi nào cô ấy trở về?)
=> She will be back about 6 o'clock.
e) When will Phong call her again? (Khi nào Phong sẽ gọi lại cho cô ấy?)
=> Phong will call her again after six.
7. Play with words.
(Chơi với chữ.)
Bài nghe:
Will you come to my party?
(Bạn sẽ đến dự bữa tiệc của tôi chứ?)
Hướng dẫn dịch:
Remember.
(Ghi nhớ.)
....................................
....................................
....................................