X

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7

Tiếng Anh lớp 7 Unit 7: THE WORLD OF WORK


Tiếng Anh lớp 7 Unit 7: THE WORLD OF WORK

Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 Unit 7: THE WORLD OF WORK sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để hướng dẫn các em học sinh lớp 7 dễ dàng chuẩn bị bài để học tốt môn Tiếng Anh lớp 7.

Tiếng Anh lớp 7 Unit 7: THE WORLD OF WORK

Tiếng Anh lớp 7 Unit 7 A. A student's work trang 72-75

A. A student's work (Phần 1-4 trang 72-75 SGK Tiếng Anh 7)

1. Listen. Then practice with a partner.

(Nghe. Sau đó luyện tập với bạn học.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 A. A student's work Phần 1-4 trang 72-75 SGK

Nội dung bài nghe:

Uncle: Eat your breakfast, Hoa. It’s half-past six. You'll be late for school.

Hoa: I won't be late, uncle. I'm usually early. Our classes start at 7.00.

Uncle: And what time do your classes finish?

Hoa: At a quarter past eleven. Then in the afternoon, I do my homework. That takes about two hours each day.

Uncle: You work quite hard, Hoa. When will you have a vacation?

Hoa: Our summer vacation starts in June. It lasts for almost three months.

Uncle: What will you do during the vacation?

Hoa: I’ll go and see Mom and Dad on their farm. I always like helping them. They work very hard, but we have fun working together.

Hướng dẫn dịch:

Chú: Hoa, ăn sáng đi cháu. Sáu giờ rưỡi rồi. Cháu sẽ bị trễ học đấy.

Hoa: Cháu sẽ không bị trễ đâu, chú. Cháu thường đến sớm. Lớp cháu bắt đầu lúc 7 giờ.

Chú: Thế mấy giờ thì tan học?

Hoa: Lúc 11 giờ 15. Sau đó cháu làm bài ở nhà vào buổi trưa. Việc ấy mất hai giờ mỗi ngày.

Chú: Cháu học khá vất vả đấy, Hoa. Thế chừng nào cháu có kỳ nghỉ?

Hoa: Kỳ nghỉ hè của tụi cháu bắt đầu từ tháng sáu. Nó kéo dài gần ba tháng.

Chú: Cháu sẽ làm gì trong kỳ nghỉ?

Hoa: Cháu sẽ đi thăm bố mẹ ở nông trại. Cháu luôn luôn muốn giúp bố mẹ cháu. Bố mẹ cháu làm việc vất vả lắm, nhưng gia đình cháu rất vui thích làm việc cùng nhau.

Now answer. (Bây giờ trả lời câu hỏi.)

a) What time do Hoa's class start? (Giờ học của Hoa bắt đầu lúc mấy giờ?)

=> Her class starts at 7 o'clock.

b) What time do they finish? (Mấy giờ chúng kết thúc?)

=> They finish at a quarter past eleven.

c) For how many hours a day does Hoa do her homework? (Hoa làm bài tập về nhà mấy tiếng một ngày?)

=> Hoa does her homework two hours a day.

d) What will Hoa do during her vacation? (Hoa sẽ làm gì trong suốt kì nghỉ của mình?)

=> Hoa will help her parents on their farm.

e) What about you? Do your classes start earlier or later? (Còn bạn thì sao? Giờ học của bạn bắt đầu sớm hay muộn hơn?)

=> Our classes start at 7 o'clock, too.

- Do you work fewer hours than Hoa? (Bạn học ít giờ hơn Hoa phải không?)

=> No, I work more hours than Hoa.

f) When does your school year start? (Năm học của bạn bắt đầu khi nào?)

=> Our school year starts in September.

g) When does it finish? (Khi nào nó kết thúc?)

=> It finishes at the end of May.

2. Read. Then answer the questions.

(Đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi.)

Bài nghe:

A letter from America (Một lá thư từ Mỹ)

Nội dung bài nghe:

June 1

Dear Hoa,

Hi! How are you? I'm fine. Thanks for your letter. I like hearing about how students live in Viet Nam. I find it really interesting

I think you have fewer vacations than American students. Is that true? Our longest vacation is in the summer. Do you have a long summer vacation, too? We don't have a Tet holiday, but we celebrate the New Year on January 1. Our most important vacations are Easter, 4th of July, Thanksgiving and Christmas. We usually spend time with our families on these vacations.

What other vacations do you have? What do you like doing during your vacations? Please write soon and tell me.

Your friend,

Tim

Hướng dẫn dịch:

Ngày 1 tháng Sáu

Hoa thân mến,

Chào! Bạn có khỏe không? Tôi khỏe. Cám ơn lá thư của bạn nhé. Tôi thích nghe về cách sống cùa học sinh ở Việt Nam. Tôi nhận thấy điều ấy thật thú vị.

Tôi nghĩ các bạn có ít kỳ nghỉ hơn học sinh Mỹ. Có đúng thế không? Kỳ nghỉ dài nhất của chúng tôi là vào mùa hè. Các bạn cũng có kỳ nghỉ hè dài, phải không? Chúng tôi không có kỳ nghỉ Tết, nhưng chúng tôi đón mừng năm mới vào ngày 1 tháng 1. Các kỳ nghỉ quan trọng nhất của chúng tôi là Lễ Phục Sinh, ngày 4 tháng 7 (Lễ Quốc khánh), Lễ Tạ ơn và Lễ Giáng Sinh. Chúng tôi thường cùng gia đình đón những kỳ nghỉ ấy.

Các bạn còn kỳ nghỉ nào khác nữa không? Các bạn thích làm gì trong các kỳ nghỉ? Vui lòng viết thư kể cho tôi nghe nhé.

Bạn của bạn,

Tim

Trả lời câu hỏi:

a) Which American vacation is the longest? (Kì nghỉ nào ở Mỹ là dài nhất?)

=> The summer vacation is the longest.

b) What does Tim do during his vacation? (Tim làm gì trong suốt kì nghỉ của cậu ấy?)

=> He spends the time with his family.

c) Do Vietnamese students have more or fewer vacations than American students? (Học sinh Việt Nam có nhiều hay ít kì nghỉ hơn học sinh Mỹ?)

=> Vietnamese students have fewer vacations than American students.

3. Listen. Write the name of the public holiday in each of these pictures.

(Nghe. Viết tên của ngày lễ tương ứng với mỗi tranh.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 A. A student's work Phần 1-4 trang 72-75 SGK

a) Thanksgiving (Lễ tạ ơn)

b) Independence Day (Ngày lễ Quốc khánh)

c) New Year's Day (Năm mới)

d) Christmas (Lễ Giáng Sinh)

Nội dung bài nghe:

Tim enjoys all the public holidays.

At Christmas, he always gets a lot of gifts.

Thanksgiving is an important celebration, and there is always turkey and lots of good food.

In Tim’s hometown, there is always a large fireworks display on Dependence Day.

Tim likes New Year because he can stay up until midnight and celebrate with his parents.

Hướng dẫn dịch:

Tim thích tất cả các ngày nghỉ lễ.

Vào dịp giáng sinh, anh ấy luôn nhận được rất nhiều quà tặng.

Lễ tạ ơn là một lễ kỷ niệm quan trọng, và luôn luôn có gà tây và rất nhiều món ăn ngon.

Ở quê nhà Tim, luôn có một màn pháo hoa lớn vào Ngày quốc khánh.

Tim thích năm mới vì anh ấy có thể ở lại đến nửa đêm và ăn mừng với bố mẹ.

4. Read. Then answer the questions.

(Đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 A. A student's work Phần 1-4 trang 72-75 SGK

Nội dung bài nghe:

Many people think that students have an easy life: we only work a few hours a day and have long vacations. They don't know we have to work hard at school and at home.

Take a look at a typical grade 7 students like Hoa. She has five periods a day, six days a week. That is about 20 hours a week - fewer hours than any worker. But that is not allẼ Hoa is a keen student and she studies hard. She has about 12 hours of homework every week. She also has to review her work before tests. This makes her working week for about 45 hours. This is more than some workers. Students like Hoa are definitely not lazy!

Hướng dẫn dịch:

Nhiều người nghĩ là học sinh có một cuộc sống thoải mái: Chúng tôi chỉ làm việc vài giờ một ngày và có nhiều kì nghỉ dài. Họ không biết chúng tôi phải học tập chăm chỉ ở trường cũng như ở nhà.

Hãy nhìn vào một học sinh lớp 7 điển hình như Hoa xem. Cô ấy có năm tiết học một ngày, sáu ngày một tuần, khoảng 20 giờ một tuần - ít giờ hơn bất cứ người lao động nào. Nhưng đâu phải chỉ có thế. Hoa là một học sinh ham học và cô luôn học chăm. Cô có khoảng 12 giờ làm bài tập ở nhà mỗi tuần. Cô cũng phải ôn bài trước các kỳ kiểm tra. Điều này làm cho số giờ học của cô lên đến khoảng 45 giờ. Vậy là nhiều giờ hơn một vài người lao động khác. Những học sinh như Hoa chắc chắn là không lười biếng!

Trả lời câu hỏi:

a) Why do some people think that students have an easy life? (Tại sao một số người nghĩ rằng học sinh có một cuộc sống thoải mái?)

=> Because they work fewer hours and have long vacations.

b) How many hours a week does Hoa work? (Hoa học bao nhiêu giờ một tuần?)

=> She works about 45 hours a week.

- Is this fewer than most workers? (Nó ít hơn hầu hết các người lao động khác phải không?)

=> No, it is more than some workers.

c) How many hours a week do you work? Is that more or fewer hours than Hoa? (Bạn học bao nhiêu giờ một tuần? Số giờ đó nhiều hơn hay ít hơn Hoa?)

=> I work 50 hours a week. It is more hours than Hoa's.

d) Does the writer thinks students are lazy? (Người viết có nghĩ học sinh thì lười biếng không?)

=> No, he doesn't.

Remember.

(Ghi nhớ.)

Tiếng Anh 7 A. A student's work Phần 1-4 trang 72-75 SGK

Tiếng Anh lớp 7 Unit 7 B. The worker trang 76-78

B. The worker (Phần 1-5 trang 76-78 SGK Tiếng Anh 7)

1. Listen and read. Then answer the questions.

(Nghe và đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi.)

Bài nghe:

A letter from Tim Jones (Một lá thư từ Tim Jones)

Tiếng Anh 7 B. The worker Phần 1-5 trang 76-78 SGK

Hướng dẫn dịch:

Ngày 3 tháng 7

Hoa thân mến,

Mình vui khi biết bạn và gia đình đều khỏe mạnh. Mình cũng khỏe. Đây là tấm hình của mình, bố mẹ và em gái mình, là Shannon. Bạn gửi cho mình một tấm ảnh của bạn nhé?

Để mình kể cho bạn thêm về bố mẹ mình nhé.

Mẹ mình làm việc ở nhà. Bà chăm sóc gia đình. Ba buổi sáng mỗi tuần, bà làm việc bán thời gian ở siêu thị địa phương. Bà và các phụ nữ khác cũng nấu bữa trưa cho những người vô gia cư mỗi tuần một lần.

Bố mình là thợ máy. Ông sửa máy móc ở một nhà máy. Ông làm việc 5 ngày một tuần, khoảng 40 giờ, khi thì buổi sáng, khi thi buổi chiêu. Ông thích làm ca buổi sáng hơn. Bố có ít ngày nghỉ hơn mẹ. Tuy nhiên, khi có buổi trưa rảnh, ông chơi gôn.

Bố mình có khoảng 7 kỳ nghỉ trong năm. Ông cũng có kỳ nghỉ hè ba tuần. Chúng tôi thường đi nghỉ hè ở Florida. Chúng tôi rất vui thích và bố mình chơi gôn nhiều hơn.

Viết thư cho mình ngay nhé và kể thêm nhiều về gia đình của bạn.

Chúc bạn những điều tốt đẹp nhất,

Tim.

Trả lời câu hỏi:

a) Where does Mrs. Jones work? (Bà Jones làm việc ở đâu?)

=> Mrs. Jones works part-time at a local supermarket.

b) What does she do for homeless people? (Bà ấy làm gì cho người vô gia cư?)

=> She cooks lunch for homeless people.

c) What is Mr. Jones' job? (Ông Jones làm nghề gì?)

=> Mr. Jones is a mechanic.

d) How many hours a week does he usually work? (Ông ấy thường làm việc bao nhiêu giờ một tuần?)

=> He usually works forty hours a week.

e) How do you know the Jones family likes Florida? (Làm thế nào bạn biết gia đình Jones thích Florida?)

=> Because they always go to Florida on vacation.

2. Read.

(Đọc.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 B. The worker Phần 1-5 trang 76-78 SGK

Nội dung bài nghe:

Hoa's father, Mr. Tuan, is a farmer. He works more hours than Tim’s father. He usually starts work at six in the morning. He has breakfast, then he feeds the buffalo, pigs, and chickens, and collects the eggs.

From about nine in the morning until four in the afternoon, Mr. Tuan works in the fields with his brother. They grow some rice, but their main crop is vegetables. From 12 to 1 o’clock, Mr. Tuan rests and eats lunch.

At four in the afternoon, they come back home. Mr. Tuan feeds the animals again. Then he cleans the buffalo shed and the chicken coop. His work usually finishes at six.

Four or five times a year when there is less work, Mr. Tuan takes a day off. He goes to the city with his wife. A farmer has no real vacations.

Hướng dẫn dịch:

Bố của Hoa, ông Tuấn, là nông dân. Ông làm nhiều hơn là bố của Tim. Ông thường bắt đầu làm việc lúc 6 giờ sáng. Ông ăn sáng, sau đó cho trâu, heo và gà ăn, rồi thu nhặt trứng.

Từ khoảng 9 giờ sáng đến 4 giờ chiều, ông Tuấn làm việc ở ngoài đồng với anh của ông. Họ trồng lúa, nhưng hoa màu chính của họ là rau cải. Từ 12 giờ đến 1 giờ, ông Tuấn nghỉ và dùng bữa trưa.

Lúc 4 giờ chiều, họ về nhà. Ông Tuấn lại cho gia súc ăn lần nữa. Sau đó, ông quét dọn chuồng trâu và chuồng gà. Công việc của ông thường chấm dứt lúc 6 giờ.

Bốn hay năm lần trong năm lúc có ít việc hơn, ông Tuấn nghỉ một ngày. Ông ra thành phố với vợ. Nông dân không có ngày nghỉ thật sự.

3. Compare.

(So sánh.)

Read Tim's letter and the text about Mr Tuan. Then make notes about them. (Đọc lá thư của Tim và đoạn văn về ông Tuấn. Sau đó viết ghi chú về họ.)

 

Hours per week

(Số giờ mỗi tuần)

Days off

(Ngày nghỉ)

Vacation time

(Kì nghỉ)

Mr. Jones 40 15 7
Mr. Tuan 42 4 or 5 No

4. Listen and take notes.

(Nghe và ghi chú.)

Bài nghe:

Name Job Hours per week Amount of vacation
Peter doctor 70 a four-week vacation
Susan nurse 50 a three-week vacation
Jane shop assitant 35 a one-week vacation
Phong factory worker 48 a two-week vacation

Nội dung bài nghe:

Peter is a doctor in a hospital. He is only duty for about 70 hours a week. He has four weeks' vacation each year.

Susan is a nurse. She is only duty for 50 hours a week. She has three week’s vacation a year.

Jane is a shop assistant. She works 35 hours a week. She has one week’s vacation a year.

Phong is a factory worker. He works 48 hours a week. He has an annual vacation of two weeks.

Hướng dẫn dịch:

Peter là một bác sĩ trong bệnh viện. Cô ấy chỉ làm nhiệm vụ khoảng 70 giờ một tuần. Ông ấy có bốn tuần nghỉ mỗi năm.

Susan là một y tá. Cô ấy chỉ làm nhiệm vụ 50 giờ một tuần. Cô ấy có kỳ nghỉ ba tuần mỗi năm.

Jane là một trợ lý cửa hàng. Cô ấy làm việc 35 giờ một tuần. Cô ấy có một kỳ nghỉ một tuần.

Phong là một công nhân nhà máy. Anh ấy làm việc 48 giờ một tuần. Anh ấy có một kỳ nghỉ hàng năm trong hai tuần.

5. Play with words.

(Chơi với chữ.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 B. The worker Phần 1-5 trang 76-78 SGK

Hướng dẫn dịch:

Tiếng Anh 7 B. The worker Phần 1-5 trang 76-78 SGK

Remember.

(Ghi nhớ.)

Tiếng Anh 7 B. The worker Phần 1-5 trang 76-78 SGK

Xem thêm các bài giải bài tập SGK Tiếng Anh 7 hay khác: