Tiếng Anh lớp 7 Unit 8 B. At the post office trang 83-85
Tiếng Anh lớp 7 Unit 8 B. At the post office trang 83-85
Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 Unit 8 B. At the post office trang 83-85 sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để hướng dẫn các em học sinh lớp 7 dễ dàng chuẩn bị bài để học tốt môn Tiếng Anh lớp 7.
B. At the post office (Phần 1-5 trang 83-85 SGK Tiếng Anh 7)
1. Listen and read. Then practice with a partner.
(Nghe và đọc. Sau đó luyện tập với bạn học.)
Bài nghe:
Nội dung bài nghe:
Liz: Excuse me. I d like to send this letter to the USA. How much is it?
Clerk: It's 9,500 dong.
Liz: And I need some envelopes. How much are those?
Clerk: They are 2,000 dong.
Liz: OK. I’ll take them. How much is that altogether, please?
Clerk: Well, the stamps for your letter cost 9,500 dong. The envelopes are 2,000... That is 11,500 dong altogether then, please.
Liz: Here you are. 15,000 dong.
Clerk: And here is your change. Thanks.
Liz: Thank you. Bye.
Hướng dẫn dịch:
Liz: Xin lỗi. Em muốn gửi lá thư này đi Mỹ. Bao nhiêu tiền ạ?
Nhân viên: 9 500 đồng.
Liz: Và em cần một vài phong bì. Mấy phong bì này giá bao nhiêu ạ?
Nhân viên: 2 000 đồng
Liz: Vâng. Em sẽ lấy chúng. Xin hỏi tất cả là bao nhiêu tiền ạ?
Nhân viên: À, tem cho lá thư của em là 9 500 đồng. Các phong bì là 2 000. Vậy tất cả là 11 500 đồng.
Liz: Đây ạ, 15 000 đồng
Nhân viên: Đây là tiền thừa của em. Cám ơn.
Liz: Cám ơn. Tạm biệt.
Now answer the questions. (Bây giờ trả lời các câu hỏi.)
a) Where will Liz mail her letter? (Liz sẽ gửi lá thư của cô ấy đi đâu?)
=> Liz will mail her letter to the USA.
b) How much does Liz pay altogether? (Liz trả tổng cộng bao nhiêu tiền?)
=> She pays 11 500 dong altogether.
c) How much change does she receive? (Cô ấy nhận lại bao nhiêu tiền thừa?)
=> She receives 3 500 dong change.
About you. (Về bạn.)
d) Where is your nearest post office? (Bưu điện gần nhất của bạn ở đâu?)
=> The nearest post office in my area is on Le Duan street.
e) How do you get there from your home? (Bạn đi từ nhà đến đó bằng phương tiện gì?)
=> I often walk there, because it is not far from my house.
2. Listen and read. Then answer the questions.
(Nghe và đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi.)
Bài nghe:
Nội dung bài nghe:
Nga: What do you want from the post office, Hoa?
Hoa: I'd like some local stamps and some stamps for overseas mail. I have a pen pal in America. His name is Tim.
Nga: How nice! How often do you write to each other?
Hoa: Very regularly - about once a month. He tells me all about his life in America. Oh, I need to buy a phone card at the post office, too.
Nga: Why do you need a phone card?
Hoa: I phone my parents once a week.
Nga: OK. Here is the post office. Let's go in and get the things you need.
Hướng dẫn dịch:
Nga: Hoa này, bạn muốn đến bưu điện để làm gì?
Hoa: Mình muốn mua vài con tem cho thư trong nước và vài tem gửi đi nước ngoài. Mình có người bạn tâm thư ở Mỹ. Bạn ấy tên Tim.
Nga: Thú vị nhỉ! Các bạn có thường xuyên viết thư cho nhau không?
Hoa: Rất thường xuyên - khoảng 1 lần một tháng. Bạn ấy kế cho mình nghe về cuộc sống của bạn ấy ở Mỹ. Ồ, mình cần mua một thẻ điện thoại ở bưu điện nữa.
Nga: Sao bạn lại cần thẻ điện thoại?
Hoa: Mình gọi điện cho bố mẹ mỗi tuần một lần.
Nga: Được. Bưu điện đây rồi. Chúng mình hãy vào và mua những thứ bạn cần đi.
Trả lời câu hỏi:
a) What does Hoa need from the post office? (Hoa cần những gì ở Bưu điện?)
=> Hoa needs some local stamps and overseas stamps, and a phone card.
b) Why does she need stamps for overseas mail? (Tại sao cô ấy cần tem cho các thư gửi đi nước ngoài?)
=> Because she has a penpal in the USA and she sends him letters regularly.
c) Why does she need a phone card? (Tại sao cô ấy cần một thẻ điện thoại?)
=> Because she needs it to phone her parents once a week.
3. Complete the dialogue. Then make similar dialogues; use the words in the box.
(Hoàn thành bài hội thoại. Sau đó làm các cuộc hội thoại tương tự; sử dụng các từ trong hộp.)
postcard(s) stamp(s) envelope(s) phone card(s) writing pad(s)
Hoa: I would like five local stamps and two stamps for America.
Clerk: Here you are. Is that all?
Hoa: I also need a fifty thousand dong phone card. How much is that altogether?
Clerk: That is seventy-five thousand dong.
Hoa: Here is eighty thousand dong.
Clerk: Thanks. Here is your change.
Hai cuộc hội thoại tương tự:
1.
Clerk: Hello. Can I help you?
Tuan: I'd like a writing pad. The good one.
Clerk: Here you are. Is that all?
Tuan: Ah, I also need some envelopes. How much is that altogether?
Clerk: Well, the writing pad is ten thousand dong. Five envelopes are one thousand. That's eleven thousand dong altogether.
Tuan: Here is fifteen thousand dong.
Clerk: Thanks. Here is your change.
2.
Linh: Hello, I would like some postcards of Ho Chi Minh City. Do you have them?
Clerk: Yes, of course. Here you are. They're very beautiful. You canchoose the ones you like.
Linh: I'll get three postcards with different sights.
Clerk: OK. Is that all?
Linh: Oh, I also need a phone card. I'd like a one-hundred-thousand card. So, how much is that altogether?
Clerk: Well, three postcards are fifteen thousand dong. The phone card is one hundred thousand dong. That's one hundred and fifteen thousand dong.
Linh: Here is one hundred and twenty thounsand dong.
Clerk: Thank you. Here is your change.
4. Listen and write the price of each of these five items.
(Nghe và viết giá của 5 món đồ này.)
Bài nghe:
- Five stamps: 500 dong each, 2,500 dong in total.
- A packet of envelopes: 2,000 dong.
- A writing pad: 3,000 dong.
- A pen: 1,500 dong.
- A phone card: 50,000 dong.
- What is the total cost? (Giá tiền tổng cộng là bao nhiêu?)
=> The total cost is fifty-nine thousand dong.
- How much change will Mrs. Robinson have from 60,000 dong? (Bà Robinson nhận được bao nhiêu tiền thừa từ 60 000 đông?)
=> Mrs. Robinson has one thousand dong change.
Nội dung bài nghe:
Mrs Robinson goes to a stationary store and buy a packet of envelopes at 2000dong and a pen at 1500 dong.
She also buys writing pad at 3000dong.
Then she goes to the post office and buys five stamps at 500 dong each and a 50.000 dong phone card.
Add up how much Mrs Robinson spends altogether.
5. Answer the following questions.
(Trả lời các câu hỏi sau.)
a) How much is it to mail a local letter in Viet Nam? (Ở Việt Nam gửi một lá thư trong nước giá bao nhiêu tiền?)
=> A local letter in Vietnam costs eight hundred dong.
b) How much is a letter to America? (Gửi một lá thư đi Mỹ giá bao nhiêu tiền?)
=> A letter to America costs about ten thousand dong.
c) What does the post office sell apart from stamps? (Ngoài các con tem, Bưu điện còn bán những gì?)
=> Apart from stamps, the post office also sells envelopes, postcards, phone cards, writing pads, newspapers and magazines.
d) Do you write to anyone overseas? Who? (Bạn có viết thư cho ai ở nước ngoài không? Ai?)
=> Yes, I do. I sometimes write to my friends/ my uncle/ my cousin ... in the USA/ Canada/ Japan/ ...
=> No, I don't.
Remember.
(Ghi nhớ.)