Tiếng Anh lớp 7 Unit 10 A. Personal hygiene trang 99-102
Tiếng Anh lớp 7 Unit 10 A. Personal hygiene trang 99-102
Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 Unit 10 A. Personal hygiene trang 99-102 sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để hướng dẫn các em học sinh lớp 7 dễ dàng chuẩn bị bài để học tốt môn Tiếng Anh lớp 7.
A. Personal hygiene (Phần 1-4 trang 99-102 SGK Tiếng Anh 7)
1. Read. Then answer the questions.
(Đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi.)
Bài nghe:
A letter from Mom (Một lá thư từ mẹ.)
Hướng dẫn dịch:
Ngày 10 tháng 10
Hoa thân yêu,
Bố mẹ hy vọng con vẫn khỏe mạnh. Bố mẹ đều khỏe cả, sắp đến mùa gặt nữa rồi và bố mẹ đang làm việc rất căng ở trang trại. Ông của con thường đến làm với bố mẹ. Ông giúp rất nhiều. Ông nói nhiều về con và mong con được khỏe mạnh.
Mẹ nhận được thư của cô con tuần rồi. Cô viết nhiều về con. Vậy là bây giờ con tập thể dục buổi sáng phải không, Hoa? Ở Huế con chẳng bao giờ thích dậy sớm. Ba mẹ rất vui khi nghe con hiện giờ đã dậy sớm.
Mẹ cũng hy vọng con đang tự chăm sóc mình. Cô con rất bận rộn, vậy phải nhớ giặt và ủi quần áo của con, và đừng ăn quá nhiều kẹo hay thức khuya. Những thứ ấy không tốt cho con.
Mẹ nhớ con lắm. Bố mẹ hy vọng sớm đến thăm con ở Hà Nội, có lẽ sau mùa gặt. Đừng quên viết thư cho mẹ nhé Hoa.
Thương,
Mẹ
Trả lời câu hỏi:
a) Why are Hoa's parents busy? (Vì sao cha mẹ Hoa bận rộn?)
=> Because it's nearly the harvest time again.
b) Who helps them on the farm? (Ai giúp đỡ họ ở trang trại?)
=> Her grandfather helps them on the farm.
c) When will they go to Ha Noi? (Khi nào họ sẽ ra Hà Nội?)
=> They will probably go to Ha Noi after the harvest.
d) How is Hoa different now? (Bây giờ Hoa khác trước như thế nào?)
=> She knows how to take care of herself. She's doing what she didn't do when she was at home in Hue.
e) What does Hoa's mother want her to do? What does she want Hoa not to do? Write two lists. (Mẹ Hoa muốn cô ấy làm gì? Bà muốn Hoa không làm gì? Viết hai danh sách.)
=> Her mother wants her to take care of herself, to wash and iron her own clothes.
=> She don't want her eat too much candy or stay up late.
To do Not to do - Take care of herself - Eat too much candy - Wash and iron her own clothes - Stay up late
2. Listen.
(Nghe.)
Bài nghe:
Listen and put the pictures in the order you hear. (Nghe và đặt các bức tranh theo đúng thứ tự bạn nghe được.)
Thứ tự tranh là:
1 - a) 5 - g) 2 - e) 6 - c) 3 - f) 7 - h) 4 - d) 8 - b)
Nội dung bài nghe:
Yesterday, Hoa did many things. Listen and put the pictures in the order:
Yesterday, Hoa got up and took a shower.
She put on clean clothes.
She polished her shoes and put them on.
She had her breakfast and then she brushed her teeth.
She put a sandwich in her lunch box and a bottle of water in her bag. She went to school.
At recess, she ate her sandwich. Then she drank some water and talked with her friends.
At home, she changed into red pants and a shirt, and put on her sandals.
After dinner, she washed and iron her clothes. Then she did her homework.
She brushed her teeth and had a bath. Then she went to bed at 11 o’clock.
Hướng dẫn dịch:
Hôm qua, Hoa đã làm nhiều thứ. Nghe và đưa hình ảnh theo thứ tự:
Hôm qua, Hoa thức dậy và tắm.
Cô mặc quần áo sạch.
Cô đánh bóng đôi giày của mình và mang chúng vào.
Cô ấy đã ăn sáng và sau đó cô ấy đánh răng.
Cô đặt một chiếc bánh sandwich vào hộp cơm và một chai nước trong túi. Cô ấy đã đi học.
Vào giờ giải lao, cô đã ăn bánh sandwich của mình. Rồi cô uống một ít nước và nói chuyện với bạn bè.
Ở nhà, cô thay quần màu đỏ và áo sơ mi, và mang dép.
Sau bữa tối, cô rửa giặt giũ và ủi quần áo. Sau đó, cô ấy đã làm bài tập về nhà của mình.
Cô đánh răng và tắm. Rồi cô ấy đi ngủ lúc 11 giờ.
3. Read Nam's diary.
(Hãy đọc nhật kí của Nam.)
Bài nghe:
Write about yourself. Complete a diary entry like Nam's. Then practice with your partner. Ask these questions. (Viết về chính em. Hoàn thành một nhật kí giống Nam. Sau đó luyện tập với bạn học. Hỏi các câu hỏi này.)
- What do you do every day? (Bạn làm gì mỗi ngày?)
- What time do you get up/ eat breakfast/ do homework/ go to bed ...? (Bạn thức dậy/ ăn sáng/ làm bài tập về nhà/ đi ngủ ... lúc mấy giờ?)
Ví dụ chúng ta có nhật kí sau:
Hỏi và trả lời:
- What do you do everyday?
=> I do a lot of things everyday.
- What time do you set up?
=> I usually get up at 5.30.
- What time do you have breakfast?
=> I often have breakfast at 6.20.
- What do you do next?
=> I usually go to school.
- What time do you have lunch?
=> I often have lunch at 11.30.
- What do you usually do in the afternoon?
=> I learn my lessons and do homework.
- What time do you have dinner?
=> I have dinner at 5.30.
- Do you often watch TV?
=> Yes, I often watch TV at 8.00.
- What time do you go to bed?
=> I usually go to bed at 9.30.
4. Write. Complete Hoa's reply to her mother with suitable verbs.
(Viết. Hoàn thành thư đáp của Hoa cho mẹ cô với các động từ phù hợp.)
A letter to Mom (Một lá thư gửi mẹ.)
October 20
Dear Mom,
Thanks for your letter. I'm glad to hear you are well. I am doing well at school. At first, everything was/ looked strange and difficult. Now I am having a lot of fun. I hope you will visit Ha Noi after the harvest. We will take you round the city.
Don't worry about me, Mom. I know how to take care of myself. Every day, I get up early to do morning exercises, and I never go to bed late. I often wash my clothes and iron them carefully. I am not eating much candy now.
I told all of my friends about your visit and they all hope to meet you in Ha Noi. It's 9.30 now, so I must go to bed.
Take care, Mom. Write again soon.
Love,
Hoa
Remember.
(Ghi nhớ.)
Past simple tense (Thì quá khứ đơn) Regular (Động từ có qui tắc) Irregular (Động từ bất qui tắc) brush - brushed do - did change - changed drink - drank comb - combed get - got iron - ironed put - put shower - showered tell - told wash - washed