X

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7

Tiếng Anh lớp 7 Unit 6: AFTER SCHOOL


Tiếng Anh lớp 7 Unit 6: AFTER SCHOOL

Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 Unit 6: AFTER SCHOOL sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để hướng dẫn các em học sinh lớp 7 dễ dàng chuẩn bị bài để học tốt môn Tiếng Anh lớp 7.

Tiếng Anh lớp 7 Unit 6: AFTER SCHOOL

Tiếng Anh lớp 7 Unit 6 A. What do you do? trang 60-63

A. What do you do? (Phần 1-5 trang 60-63 SGK Tiếng Anh 7)

1. Listen. Then practice with a partner.

(Nghe. Sau đó luyện tập với bạn học.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 A. What do you do? Phần 1-5 trang 60-63 SGK

Nội dung bài nghe:

Minh: Hello, Hoa. What are you doing?

Hoa: Hi, Minh. I'm doing my math homework.

Minh: You work too much, Hoa. You should relax. It's half past four and tomorrow is Sunday.

Hoa: OK. What should we do?

Minh: Let’s go to the cafeteria and get a cold drink.

Hoa: Good idea! Where is Ba? Let's invite him, too.

Minh: Oh, Ba is in the music room. He’s learning to play the guitar. He practices every day after school.

Hoa: Minh, what do you usually do after school?

Minh: I usually meet my friends. We often do our homework together.

Hoa: Do you play sports?

Minh: Oh, yes. I play volleyball for the school team. We always need more players. Why don’t you come along?

Hoa: Yes, maybe I will. I enjoy playing volleyball.

Hướng dẫn dịch:

Minh: Chào Hoa. Bạn đang làm gì vậy?

Hoa: Chào Minh. Mình đang làm bài tập Toán về nhà.

Minh: Bạn học quá nhiều, Hoa ạ. Bạn nên nghỉ ngơi đi. Đã 4 giờ 30 rồi và ngày mai là Chủ Nhật.

Hoa: Được rồi. Chúng ta nên làm gì?

Minh: Ta hãy đến quán ăn tự phục vụ và uống thứ gì lạnh đi.

Hoa: Ý hay đấy. Ba đâu rồi? Chúng ta hãy mời cả cậu ấy.

Minh: À, Ba đang ở trong phòng nhạc. Cậu ấy đang học chơi ghi ta. Cậu ấy luyện tập mỗi ngày sau giờ học.

Hoa: Minh này, bạn thường làm gì sau giờ học?

Minh: Mình thường gặp gỡ bạn bè. Chúng tôi thường cùng nhau làm bài tập về nhà.

Hoa: Bạn có chơi thể thao không?

Minh: Ồ, có chứ. Mình chơi bóng chuyền cho đội của trường. Chúng tôi luôn cần thêm cầu thủ. Sao bạn không đến chơi nhỉ?

Hoa: Ừ, có lẽ mình sẽ đi. Mình rất thích chơi bóng chuyền.

Answer (Trả lời câu hỏi:)

a) What is Hoa doing? (Hoa đang làm gì?)

=> Hoa's doing her math homework.

b) What are Minh and Hoa going to do? (Minh và Hoa sẽ làm gì?)

=> They are going to the cafeteria to get a cold drink.

c) Where is Ba? (Ba ở đâu?)

=> Ba is in the music room.

d) What is he doing? (Cậu ấy đang làm gì?)

=> He is learning to play the guitar.

e) What does Minh usually do after school? (Minh thường làm gì sau giờ học?)

=> Minh usually meets his friends and does homework with them.

f) What sports does Hoa like playing? (Hoa thích chơi môn thể thao nào?)

=> Hoa likes playing volleyball.

2. Practice with a partner.

(Luyện tập với bạn học.)

a) Look at these activities. Label the pictures. (Nhìn vào các hoạt động. Đặt tên cho các tranh.)

Tiếng Anh 7 A. What do you do? Phần 1-5 trang 60-63 SGK

1) Reading/Studying in the library

2) Swimming in the pool

3) Playing computer games

4) Going to the movie theater

5) Playing soccer

6) Watching television

b) Ask and answer. (Hỏi và trả lời.)

What do you usually do after school? (Bạn thường làm gì sau giờ học?)

Write a sentence for each day of the week. Use the adverbs: (Viết một câu cho từng ngày trong tuần. Sử dụng các trạng từ:)

usually     sometimes     often     always     never

1. What do you usually do after school on Monday?

=> I usually stay home and do the homework.

2. What do you usually do on Tuesday?

=> I usually go swimming with my brother.

3. What do you usually do on Wednesday?

=> I sometimes play football with my friends.

4. What do you do on Thursday?

=> I often meet my friends and do homework with them.

5. What do you usually do on Friday?

=> I usually help my mother with the housework.

6. How about Saturdav? Do you work?

=> No, I don't work on Saturday. I stay home and relax.

Now ask and answer questions, using "How often ...?" (Bây giờ hỏi và đáp, dùng câu hỏi "How often ..?".)

a) How often do you go to the library after school? (Sau giờ học bạn có thường tới thư viện không?)

=> I always study in the library after school.

b) How often do you go swimming?

=> I go swimming once a week.

c) How often do you play soccer?

=> I sometimes play soccer with my friends on Wednesday.

d) How often do you watch TV?

=> I watch TV every night.

e) How often do you play video games?

=> I seldom play video games. I don't have much free time

g) How often do you go to movies?

=> I never go to movies. I stay home and watch TV.

3. Read. Then answer.

(Đọc. Sau đó trả lời.)

Bài nghe:

Nội dung bài nghe:

The students of class 7 A enjoy different activities after school hours.

Acting is Nga s favorite pastime. She is a member of the school theater group. At present, her group is rehearsing a play for the school anniversary celebration.

Ba is the president of the stamp collector's club. On Wednesday afternoons, he and his friends get together and talk about their stamps. If they have any new stamps, they usually bring them to school. Ba's American friend, Liz, gives him a lot of American stamps.

Nam is not very sporty. In the afternoon, he usually goes home and watches videos. Sometimes he reads a library book or comics, but most of the time he lies on the couch in front of the TV. He never plays games.

Hướng dẫn dịch:

Học sinh lớp 7 A thích các hoạt động khác nhau ngoài giờ học ở trường.

Diễn kịch là môn giải trí ưa thích nhất của Nga. Bạn ấy là thành viên của nhóm kịch nhà trường. Hiện giờ nhóm của bạn ấy đang tập dượt một vở kịch cho buổi lễ kỷ niệm thành lập nhà trường.

Ba là chủ nhiệm câu lạc bộ những người sưu tập tem. Vào các chiều thứ tư, Ba và bạn của anh hội họp lại và nói về tem của họ. Nếu họ có tem nào mới, họ thường đem chúng tới trường. Liz, cô bạn người Mỹ của Ba, cho anh ấy rất nhiều tem Mỹ.

Nam không thích thể thao lắm. Buổi trưa Nam thường về nhà và xem video. Thỉnh thoảng bạn ấy đọc sách mượn ở thư viện hay truyện tranh vui, nhưng hầu hết thời gian bạn ẩy nằm ở ghế trường kỷ trước tivi. Bạn ấy chẳng bao giờ chơi trò chơi nào.

Trả lời câu hỏi:

a) What is Nga's theater group doing? (Đội kịch của Nga đang làm gì?)

=> Her theater group is rehearsing a play for the school anniversary celebration.

b) How does Ba get American stamps? (Bằng cách nào Ba có được các con tem Mỹ?)

=> He gets American stamps from his American pen pal, Liz.

c) When does the stamp collector's club meet? (Khi nào câu lạc bộ những người sưu tập tem gặp nhau?)

=> The stamp collector's club meets on Wednesday afternoons.

d) How often does Nam play games? (Bao lâu Nam chơi thể thao một lần?)

=> No, he never plays games.

4. Listen. Match each name to an activity.

(Nghe. Ghép mỗi cái tên với một hoạt động.)

Bài nghe:

Mai : going to school cafeteria (tới quán ăn tự phục vụ ở trường)

Nam : rehearsing a play (tập dượt một vở kịch)

Ba : going to the circus (tới rạp xiếc)

Lan : watching a movie (đi xem phim)

Kien: tidying the room (dọn dẹp phòng)

5. Play with words.

(Chơi với chữ.)

Bài nghe:

Nội dung bài nghe:

Are you bored? 
Are you tired 
Of watching TV? 
Then come with me.
 
Let's go to the world 
Of sports and fun. 
To jump and run
Play games in the sun.

Keep fit, everybody.
Then you will find 
You have a healthy body 
And a healthy mind.

Hướng dẫn dịch:

Bạn buồn chán phải không?
Bạn chán ngấy
Việc xem tivi?
Vậy thì hãy đến với tôi.

Chúng ta hãy cùng đến thế giới
Của thể thao và trò vui.
Để chạy nhảy
Chơi thể thao dưới ánh mặt trời.

Hỡi mọi người, hãy giữ cho cơ thể khỏe mạnh.
Rồi bạn sẽ thấy
Bạn có một cơ thể khỏe mạnh
Và một trí óc minh mẫn.

Remember.

(Ghi nhớ.)

Tiếng Anh 7 A. What do you do? Phần 1-5 trang 60-63 SGK

Tiếng Anh lớp 7 Unit 6 B. Let's go! trang 64-67

B. Let's go! (Phần 1-5 trang 64-67 SGK Tiếng Anh 7)

1. Listen. Then practice in groups of four.

(Nghe. Sau đó luyện tập theo nhóm 4 người.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 B. Let's go! Phần 1-5 trang 64-67 SGK

Nội dung bài nghe:

Ba: What should we do this evening?

Nam: What about going to the movies?

Lan: There aren't any good movies on at the moment. Let's go to my house. We can listen to some music.

Hoa: I'm sorry. Lan. I can't come. I have too many assignments.

Nam: Hoa! It is on Sunday tomorrow. Why don't you relax? Ba: Come on. Let's go to Lan's house.

Lan: Are you going to come, Hoa? It'll be Tun.

Hoa: OK. I’ll come. Thanks.

Nam: Great! Now you're learning to relax.

Hướng dẫn dịch:

Ba: Chiều tối nay chúng ta nên làm gì?

Nam: Đi xem phim nhé?

Lan: Lúc này chẳng có phim nào hay cả. Chúng ta hãy đến nhà mình chơi. Chúng ta có thể nghe nhạc.

Hoa: Cho mình xin lỗi nhé Lan. Mình không thể đến được. Mình có quá nhiều bài tập.

Nam: Hoa này! Ngày mai là Chủ Nhật mà. Sao bạn không nghỉ ngơi?

Ba: Đi nào. Chúng ta hãy đến nhà Lan đi.

Lan: Hoa, bạn sẽ đến chứ? Sẽ vui lắm đấy.

Hoa: Được rồi. Mình sẽ đến. Cảm ơn.

Nam: Tuyệt lắm! Giờ bạn đang học cách thư giãn đấy.

Trả lời câu hỏi:

a) What does Nam want to do? (Nam muốn làm gì?)

=> Nam wants to go to the movies.

b) Why doesn't Lan want to go to the movie? (Tại sao Lan không muốn đi xem phim?)

=> Lan doesn't want to go to the movies because there are not any good movies on at the moment.

c) What does Lan want to do? (Lan muốn làm gì?)

=> Lan wants everybody to come to her house.

d) Why doesn't Hoa want to go to Lan's house? (Tại sao Hoa không muốn đến nhà Lan?)

=> Hoa doesn't want to go to Lan's house because she has too many assianments to do.

e) What day is it? (Hôm nay là thứ mấy?)

=> It's Saturday. (trong câu 'It is Sunday tomorrow.')

2. Read and discuss.

(Đọc và thảo luận.)

Bài nghe:

Nội dung bài nghe:

A magazine survey of 13 years old shows what American teenagers like to do in their free time. Here are the top ten most popular activities.

1. Eat in last food restaurants

2. Attend youth organizations

3. Learn to play a musical instrument such as the guitar

4. Go shopping

5. Watch television

6. Go to the movies

7. Listen to music

8. Collect things such as stamps or coins

9. Make models of things such as cars or planes

10. Help old people with their shopping or cleaning

Hướng dẫn dịch:

Một cuộc điều tra của tạp chí về lứa tuổi 13 cho biết những gì mà thanh thiếu niên Mỹ thích làm trong thời gian rảnh rỗi của họ. Đây là 10 hoạt động phổ biến hàng đầu.

1. Ăn tại những nhà hàng bán thức ăn nhanh

2. Tham gia các tổ chức thanh niên

3. Học chơi một nhạc cụ, chẳng hạn đàn ghi ta

4. Đi mua sắm

5. Xem truyền hình

6. Đi xem phim

7. Nghe nhạc

8. Sưu tầm những đồ vật như tem thư hoặc tiền đồng

9. Làm các mô hình đồ vật như ô tô hoặc máy bay

10. Giúp đỡ người già trong việc đi chợ hoặc dọn dẹp

In a group of four, ask your friends what they like doing in their free time. Make a list of your group's favorite leisure activities (Trong nhóm bốn người, hãy hỏi bạn em họ thích làm gì trong giờ nhàn rỗi. Ghi một danh sách các hoạt động được ưa thích trong giờ rảnh của nhóm em.)

Viet: What do you do in your free time, Nam?

Nam: I usually reads books.

Viet: What about you, Minh?

Minh: Me? In my free time, I usually play soccer. And you, Hoa?

Hoa: Oh, I often listen to music and read books. What do you do in your free time, Viet?

Viet: I usually listen to music.

Leisure Activities of My Group

Tiếng Anh 7 B. Let's go! Phần 1-5 trang 64-67 SGK

3. Listen. Then practice with a partner. Make similar dialogues.

(Nghe. Sau đó luyện tập với bạn học. Tạo các cuộc hội thoại tương tự.)

Bài nghe:

Nội dung bài nghe:

Nga: It’s my birthday on Sunday. Would you like to come to my house for lunch?

Lan: Yes, I'd love to. What time?

Nga: At one o'clock.

Lan: I’ll be there.

Nga: I'll see you on Sunday.

  

Nga: After lunch, we're going to see a movie. Will you join us?

Lan: I’m not sure. I will call you tomorrow.

Nga: OK.

Lan: Thanks for inviting me.

Nga: It's my pleasure.

  

Nga: What about you, Hoa? Would you like to come, too?

Hoa: I'd love to, but I’m going to a wedding on Sunday.

Nga: That's too bad.

Hoa: Sorry, I can t come. Thanks anyway.

Nga: You're welcome.

Hướng dẫn dịch:

Nga: Chủ Nhật này là sinh nhật mình. Mời bạn đến nhà mình dùng cơm trưa nhé?

Lan: Ừ, mình thích lắm. Mấy giờ vậy?

Nga: Lúc 1 giờ.

Lan: Mình sẽ đến đó.

Nga: Gặp lại bạn vào Chủ Nhật nhé.

  

Nga: Sau bữa trưa, chúng tôi sẽ đi xem phim. Bạn cùng đi nhé?

Lan: Mình không chắc lắm. Mình sẽ điện thoại cho bạn ngày mai.

Nga: Được.

Lan: Cám ơn đã mời mình nhé.

Nga: Đó là niềm vui của mình mà.

  

Nga: Còn bạn thì sao, Hoa? Bạn cũng sẽ đến nhé?

Hoa: Mình thích lắm, nhưng mình sẽ đi dự đám cưới vào ngày Chủ Nhật rồi.

Nga: Tiếc nhi?

Hoa: Xin lỗi, mình không đến được. Dù sao cũng cám ơn bạn.

Nga: Không có chi.

Hai đoạn hội thoại tương tự:

1.

Minh: Hi, Hong. What are you doing tomorrow night?

Hong: Nothing. Why?

Minh: There's a good film on at the "Rex" cinema. Would you like to see?

Hong: I'd love lo. What time does the film start?

Minh: At 7 pm. I'll come and pick you up at 6.30. Ok?

Hong: Thanks a lot. I'll be waiting for you.

Minh: See you then. Bye.

Hong: Bye.

2.

Loan: Hi, Linh.

Linh: Hi, Loan. How's everything?

Loan: All rislit. Now, listen. Some friends of mine and I are going to have a picnic in Dam Sen park this weekend. Will you join us?

Linh: I'd love to, but it's my sister's birthday this weekend. I'm really sorry. I can't come.

Loan: What a pity! Next time perhaps.

Linh: Ok. Thanks anyway. Goodbye.

Loan: Bye.

4. Read. Then discuss.

(Đọc. Sau đó thảo luận.)

Bài nghe:

Nội dung bài nghe:

Community Service

People are living longer so there are more elderly people. Many young people are doing community service. They help elderly people. They do their shopping. They do their housework. They clean their yards. They even paint their houses.

Some young people work as hospital volunteers. In America, they are called candy stripers' because of the striped pink and white uniform they wear. Others are concerned about the environment and work on neighborhood clean-up campaigns.

Hướng dẫn dịch:

Phục vụ cộng đồng

Con người ngày nay sống lâu hơn nên có nhiều người già hơn. Nhiều người trẻ đang làm dịch vụ cộng đồng. Họ giúp đỡ những người già. Họ đi mua sắm cho người già. Họ làm việc nhà, dọn dẹp sân và thậm chí còn sơn nhà cho những người già nữa.

Một số người trẻ đang làm việc như những người tình nguyện ở bệnh viện. Ở Mỹ, họ được gọi là 'Kẹo sọc' (Hộ lý tình nguyện) bởi vì họ mặc đồng phục trắng sọc hồng. Những người khác quan tâm đến môi trường và làm việc theo các chiến dịch tổng vệ sinh khu phố.

Class discussion (Thảo luận lớp)

a) How do some teenagers help the community? (Một thanh thiếu niên giúp đỡ cộng đồng như thế nào?)

=> Some teenagers help elderly people with shopping and house work. They also work as hospital volunteers. Others work on neighborhood clean-up campaigns.

b) How do Vietnamese teenagers help the community? (Các thanh thiếu niên Việt Nam giúp đỡ cộng đồng như thế nào?)

=> Vietnamese teenagers work on neighborhood clean-up campaigns, help elderly people who are living alone with their housework.

5. Play with words.

(Chơi với chữ.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 B. Let's go! Phần 1-5 trang 64-67 SGK

Hướng dẫn dịch:

Tiếng Anh 7 B. Let's go! Phần 1-5 trang 64-67 SGK

Remember.

(Ghi nhớ.)

Tiếng Anh 7 B. Let's go! Phần 1-5 trang 64-67 SGK

Xem thêm các bài giải bài tập SGK Tiếng Anh 7 hay khác: