X

Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo

∆ABC có a = 5, b = 6, c = 7. Bán kính r của đường tròn nội tiếp ∆ABC bằng: A. căn bậc hai của 858/3;   B. 2 căn bậc hai của 6; C. 2 căn bậc hai của 6/3;  D. 8.


Câu hỏi:

∆ABC có a = 5, b = 6, c = 7. Bán kính r của đường tròn nội tiếp ∆ABC bằng:
A. \(\frac{{\sqrt {858} }}{3}\);
B. \(2\sqrt 6 \);
C. \(\frac{{2\sqrt 6 }}{3}\);
D. 8.

Trả lời:

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Nửa chu vi của ∆ABC là: \(p = \frac{{a + b + c}}{2} = \frac{{5 + 6 + 7}}{2} = 9\).

Diện tích của ∆ABC là:

\(S = \sqrt {p\left( {p - a} \right)\left( {p - b} \right)\left( {p - c} \right)} \)

\( = \sqrt {9\left( {9 - 5} \right)\left( {9 - 6} \right)\left( {9 - 7} \right)} = 6\sqrt 6 \) (đơn vị diện tích)

Ta có S = p.r

\( \Leftrightarrow r = \frac{S}{p} = \frac{{6\sqrt 6 }}{9} = \frac{{2\sqrt 6 }}{3}\).

Vậy ta chọn phương án C.

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán 10 CTST có lời giải hay khác:

Câu 1:

∆ABC có a = 21, b = 17, c = 10. Diện tích của tam giác ABC bằng:

Xem lời giải »


Câu 2:

∆ABC có AB = 3, AC = 6 và \(\widehat A = 60^\circ \). Độ dài bán kính R của đường tròn ngoại tiếp ∆ABC bằng:

Xem lời giải »


Câu 3:

∆ABC đều cạnh a nội tiếp trong đường tròn bán kính R. Khi đó bán kính R bằng:

Xem lời giải »


Câu 4:

∆ABC có AB = 5, AC = 10, \(\widehat A = 60^\circ \). Độ dài đường cao ha của ∆ABC bằng:

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho hình thoi ABCD có cạnh bằng 1 cm và có đường chéo AC = \(\sqrt 3 \) cm. Số đo \(\widehat {BAD}\) bằng:

Xem lời giải »