X

Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo

Điểm nào sau đây thuộc miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn


Câu hỏi:

Điểm nào sau đây thuộc miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn x + 2y – 1 > 0 trên mặt phẳng tọa độ Oxy?

A. A(- 4; - 5);
B. B(2; 3);
C. C(- 2; -1);
D. D(0; -2).

Trả lời:

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Thay x = - 4; y = - 5 vào bất phương trình đã cho ta có - 4 + 2. (-5) – 1 = -15 > 0 là mệnh đề sai, vậy A không thuộc miền nghiệm bất phương trình đã cho.

Thay x = 2; y = 3 vào bất phương trình đã cho ta có 2 + 2. 3 – 1 = 7 > 0 là mệnh đề đúng, vậy B thuộc miền nghiệm bất phương trình đã cho.

Thay x = -2; y = -1 vào bất phương trình đã cho ta có -2 + 2. (-1) – 1 = -5 > 0 là mệnh đề sai, vậy C không thuộc miền nghiệm bất phương trình đã cho.

Thay x = 0; y = -2 vào bất phương trình đã cho ta có 0 + 2. (-2) – 1 = -5 > 0 là mệnh đề sai, vậy D không thuộc miền nghiệm bất phương trình đã cho.

Vậy ta chọn phương án B.

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán 10 CTST có lời giải hay khác:

Câu 1:

Trong các bất phương trình sau đây, đâu là bất phương trình bậc nhất hai ẩn?

Xem lời giải »


Câu 2:

Hệ bất phương trình nào sau đây là hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn?

Xem lời giải »


Câu 3:

Miền nghiệm của hệ bất phương trình  không chứa điểm nào sau đây?

Xem lời giải »


Câu 4:

Cặp số nào sau đây là nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn: 2x + y – 1 < 0?

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho hệ bất phương trình x0y0x+y402x+y50

Hai nghiệm của hệ trên là nghiệm nào trong các nghiệm sau?

Xem lời giải »


Câu 6:

Cặp (2; 1) không là nghiệm của bất phương trình nào sau đây?

Xem lời giải »


Câu 7:

Bạn Minh cần phải làm quạt trong vòng không quá 5 giờ để bán. Quạt nan cần 30 phút để làm xong một cái, quạt giấy cần 1 giờ để làm xong một cái. Gọi x, y lần lượt là số quạt nan, quạt giấy mà Minh sẽ làm được. Hệ bất phương trình mô tả điều kiện của x và y là hệ bất phương trình nào sau đây?

Xem lời giải »


Câu 8:

Khi x = 1 và y ≥ 0 thì bất phương trình sau có mấy cặp nghiệm nguyên: 2x + y < 7?

Xem lời giải »