Giải Toán 10 trang 41 Tập 2 Chân trời sáng tạo


Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Toán 10 trang 41 Tập 2 trong Bài 1: Toạ độ của vectơ Toán lớp 10 Tập 2 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 10 trang 41.

Giải Toán 10 trang 41 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Thực hành 2 trang 41 Toán lớp 10 Tập 2: Cho hai vectơ m = (-6; 1) và n = (0; 2).

a) Tìm tọa độ của các vectơ m+n, mn, 10m, 4n.

b) Tính các tích vô hướng m.n, 10m.4n.

Lời giải:

a) Ta có:

m+n = (-6 + 0; 1 + 2) = (-6; 3);

mn = (-6 – 0; 1 – 2) = (-6; -1);

10m = 10(-6; 1) = (-60; 10);

4n = -4(0; 2) = (0; -8).

b) Tính các tích vô hướng:

m.n = (-6).0 + 1.2 = 2;

10m.4n = -60.0 + 10.(-8) = -80.

Vận dụng 2 trang 41 Toán lớp 10 Tập 2: Một thiết bị thăm dò đáy biển đang lặn với vận tốc v = (10; -8) (Hình 8). Cho viết vận tốc của dòng hải lưu vùng biển là w = (3,5; 0). Tìm tọa độ của vectơ tổng hai vận tốc vw.

Một thiết bị thăm dò đáy biển đang lặn với vận tốc v = (10; -8)

Lời giải:

Ta có: v+w = (10 + 3,5; -8 + 0) = (13,5; -8).

Vậy tọa độ của vectơ tổng hai vận tốc vw là (13,5; -8).

Hoạt động khám phá 5 trang 41 Toán lớp 10 Tập 2: Cho hai điểm A(xA; yA), B(xB; yB). Từ biểu thức AB=OBOA, tìm tọa độ của vectơ AB theo tọa độ hai điểm A, B

Lời giải:

Ta có tọa độ của vectơ OA chính là tọa độ của điểm A nên ta có OA=(xA; yA).

Tọa độ của vectơ OB chính là tọa độ của điểm B nên ta có OB=(xB; yB).

Khi đó: AB=OBOA= (xB – xA; yB – yA).

Lời giải bài tập Toán lớp 10 Bài 1: Toạ độ của vectơ Chân trời sáng tạo hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: