Bài 7.10 trang 41 Toán 10 Tập 2 - Kết nối tri thức
Trong mặt phẳng tọa độ, cho tam giác ABC có A(1; 0), B(3; 2) và C(– 2; – 1).
Giải Toán lớp 10 Bài 20: Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Góc và khoảng cách
Bài 7.10 trang 41 Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ, cho tam giác ABC có A(1; 0), B(3; 2) và C(– 2; – 1).
a) Tính độ dài đường cao kẻ từ đỉnh A của tam giác ABC.
b) Tính diện tích tam giác ABC.
Lời giải:
a) Độ dài đường cao kẻ từ đỉnh của tam giác ABC chính là khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng BC.
Ta có: .
Chọn vectơ chỉ phương của đường thẳng BC là .
Suy ra vectơ pháp tuyến của đường thẳng BC là .
Đường thẳng BC đi qua điểm B(3; 2) và có vectơ pháp tuyến , do đó phương trình đường thẳng BC là: 3(x – 3) – 5(y – 2) = 0 hay 3x – 5y + 1 = 0.
Khi đó khoảng cách từ A đến BC là:
d(A, BC) = .
Vậy độ dài đường cao kẻ từ đỉnh A của tam giác ABC là h = .
b) Ta có: BC = .
Diện tích tam giác ABC là:
S = (đvdt).
Vậy diện tích tam giác ABC là 2 đvdt.
Lời giải bài tập Toán 10 Bài 20: Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Góc và khoảng cách hay, chi tiết khác:
Luyện tập 1 trang 37 Toán 10 Tập 2: Xét vị trí tương đối giữa các cặp đường thẳng sau ....
Luyện tập 3 trang 39 Toán 10 Tập 2: Tính góc giữa hai đường thẳng và ....
Luyện tập 4 trang 39 Toán 10 Tập 2: Cho đường thẳng ∆: y = ax + b với a ≠ 0 ....