Bài 7.7 trang 41 Toán 10 Tập 2 - Kết nối tri thức


Xét vị trí tương đối giữa các cặp đường thẳng sau:

Giải Toán lớp 10 Bài 20: Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Góc và khoảng cách

Bài 7.7 trang 41 Toán 10 Tập 2: Xét vị trí tương đối giữa các cặp đường thẳng sau: 

a) ∆1: 32x+2y3=0và ∆2: 6x + 2y 6= 0. 

b) d1: x 3y+ 2 = 0 và d2: 3x– 3y + 2 = 0. 

c) m1: x – 2y + 1 = 0 và m2: 3x + y – 2 = 0. 

Lời giải:

a) Đường thẳng ∆1: 32x+2y3=0có vectơ pháp tuyến là n1=32;2

Đường thẳng ∆2: 6x + 2y6 = 0 có vectơ pháp tuyến là n2=6;  2

Ta có: n1=22n2 nên hai vectơ n1 và n2 cùng phương, do đó hai đường thẳng ∆1 và ∆2 song song hoặc trùng nhau. 

Mặt khác, điểm A0;62 vừa thuộc ∆1 vừa thuộc ∆2

Vậy hai đường thẳng ∆1 và ∆2 trùng nhau. 

b) Vectơ pháp tuyến của đường thẳng d1: x3y + 2 = 0 là n1=1;3 và của d2: 3x – 3y + 2 = 0 là n2=3;3

Ta có: n2=3n1 nên hai vectơ n1n2 cùng phương, do đó hai đường thẳng d1 và d2 song song hoặc trùng nhau. 

Mặt khác, điểm B(– 2; 0) thuộc d1 nhưng không thuộc d2

Vậy hai đường thẳng d1 và d2 song song với nhau.

c) Xét hệ phương trình x2y+1=03x+y2=03x6y+3=0       13x+y2=0         2.

Lấy (2) trừ vế theo vế cho (1) ta được: 7y – 5 = 0 y=57.

Thay vào (1) ta được: 3x6.57+3=0x=37

Do đó hệ trên có nghiệm duy nhất 37;57

Vậy hai đường thẳng m1 và m2 cắt nhau tại điểm có tọa độ 37;57.

Lời giải bài tập Toán 10 Bài 20: Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Góc và khoảng cách hay, chi tiết khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

<<<<<<< HEAD ======= >>>>>>> 7de0ce75c76253c52280308e94cf2d713ccea5e2