Bài 7.16 trang 47 Toán 10 Tập 2 - Kết nối tri thức


Trong mặt phẳng tọa độ, cho tam giác ABC, với A(6; – 2), B(4; 2), C(5; –5). Viết phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác đó.

Giải Toán lớp 10 Bài 21: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

Bài 7.16 trang 47 Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ, cho tam giác ABC, với A(6; – 2), B(4; 2), C(5; –5). Viết phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác đó. 

Lời giải:

Đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là đường tròn đi qua ba điểm A, B, C. 

Trong mặt phẳng tọa độ, cho tam giác ABC, với A(6; – 2), B(4; 2), C(5; –5)

Các đoạn thẳng AB, BC tương ứng có trung điểm là M(5; 0), N92;  32

Đường thẳng trung trực d1 của đoạn thẳng AB đi qua điểm M(5; 0) và có vectơ pháp tuyến AB=2;4

AB=2;4 cùng phương với n1=1;2 nên d1 cũng nhận n1=1;2 là vectơ pháp tuyến. Do đó, phương trình của d1 là: 1(x – 5) – 2(y – 0) = 0 hay x – 2y – 5 = 0. 

Đường thẳng trung trực d2 của đoạn thẳng BC đi qua N92;  32 và có vectơ pháp tuyến BC=1;7 , do đó phương trình d2 là:1x927y+32=0 hay x – 7y – 15 = 0. 

Tâm I của đường tròn (C) ngoại tiếp tam giác ABC cách đều ba điểm A, B, C nên I là giao điểm của d1 và d2

Vậy tọa độ của I là nghiệm của hệ phương trình x2y5=0x7y15=0

Suy ra I(1; – 2). Đường tròn (C) có bán kính là IA = 612+222=5.

Vậy phương trình của (C) là: (x – 1)2 + (y + 2)2 = 25.

Lời giải bài tập Toán 10 Bài 21: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ hay, chi tiết khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

<<<<<<< HEAD ======= >>>>>>> 7de0ce75c76253c52280308e94cf2d713ccea5e2