Luyện tập 3 trang 45 Toán 10 Tập 2 - Kết nối tri thức
Viết phương trình đường tròn (C) đi qua ba điểm M(4; – 5), N(2; – 1), P(3; – 8).
Giải Toán lớp 10 Bài 21: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ
Luyện tập 3 trang 45 Toán 10 Tập 2: Viết phương trình đường tròn (C) đi qua ba điểm M(4; – 5), N(2; – 1), P(3; – 8).
Lời giải:
Các đoạn thẳng MN, NP tương ứng có trung điểm là A(3; – 3), B. Đường thẳng trung trực d1 của đoạn thẳng MN đi qua điểm A(3; – 3) và có vectơ pháp tuyến .
Vì cùng phương với nên d1 cũng nhận là vectơ pháp tuyến. Do đó, phương trình của d1 là: 1(x – 3) – 2(y + 3) = 0 hay x – 2y – 9 = 0.
Đường thẳng trung trực d2 của đoạn thẳng NP đi qua B và có vectơ pháp tuyến , do đó phương trình d2 là: hay x – 7y – 34 = 0.
Tâm I của đường tròn (C) cách đều ba điểm M, N, P nên I là giao điểm của d1 và d2.
Vậy tọa độ của I là nghiệm của hệ phương trình .
Suy ra I(– 1; – 5). Đường tròn (C) có bán kính là IM =.
Vậy phương trình của (C) là: (x + 1)2 + (y + 5)2 = 25.
Lời giải bài tập Toán 10 Bài 21: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ hay, chi tiết khác: