Tìm tập xác định của các hàm số sau: a) y = căn bậc hai 2x - 1  + căn bậc hai 5 - x


Câu hỏi:

B. Tự luận

Tìm tập xác định của các hàm số sau:

a) \(y = \sqrt {2x - 1} + \sqrt {5 - x} \);

b) \(y = \frac{1}{{\sqrt {x - 1} }}\).

Trả lời:

Hướng dẫn giải

a) Biểu thức \(\sqrt {2x - 1} + \sqrt {5 - x} \) có nghĩa khi \(\left\{ \begin{array}{l}2x - 1 \ge 0\\5 - x \ge 0\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge \frac{1}{2}\\x \le 5\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \frac{1}{2} \le x \le 5\).

Vậy tập xác định của hàm số đã cho là D = \(\left[ {\frac{1}{2};\,5} \right]\).

b) Biểu thức \(\frac{1}{{\sqrt {x - 1} }}\) có nghĩa khi x – 1 > 0 hay x > 1.

Vậy tập xác định của hàm số đã cho là D = (1; + ).

Xem thêm lời giải bài tập Toán 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết:

Câu 1:

A. Trắc nghiệm

Chọn phương án đúng.

Tập xác định của hàm số y = \(\frac{1}{{\sqrt {x - 2} }}\) là:

Xem lời giải »


Câu 2:

Parabol y = – x2 + 2x + 3 có đỉnh là

Xem lời giải »


Câu 3:

Hàm số y = x2 – 5x + 4

Xem lời giải »


Câu 4:

Bất phương trình x2 – 2mx + 4 > 0 nghiệm đúng với mọi \(x \in \mathbb{R}\) khi

Xem lời giải »


Câu 5:

Với mỗi hàm số dưới đây, hãy vẽ đồ thị, tìm tập giá trị, khoảng đồng biến, khoảng nghịch biến của nó:

a) y = – x2 + 6x – 9;

b) y = – x2 – 4x + 1;

c) y = x2 + 4x;

d) y = 2x2 + 2x + 1.

Xem lời giải »


Câu 6:

Xác định parabol (P): y = ax2 + bx + 3 trong mỗi trường hợp sau:

a) (P) đi qua hai điểm A(1; 1) và B(– 1; 0);

b) (P) đi qua điểm M(1; 2) và nhận đường thẳng x = 1 làm trục đối xứng;

c) (P) có đỉnh là I(1; 4).

Xem lời giải »


Câu 7:

Giải các bất phương trình sau:

a) 2x2 – 3x + 1 > 0;

b) x2 + 5x + 4 < 0;

c) – 3x2 + 12x – 12 ≥ 0;

d) 2x2 + 2x + 1 < 0.

Xem lời giải »


Câu 8:

Giải các phương trình sau:

a) \(\sqrt {2{x^2} - 14} = x - 1\);

b) \(\sqrt { - {x^2} - 5x + 2} = \sqrt {{x^2} - 2x - 3} \).

Xem lời giải »


<<<<<<< HEAD ======= >>>>>>> 7de0ce75c76253c52280308e94cf2d713ccea5e2