Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho A(1;2), B(3;4), C(-1;-2) và D(6;5)


Câu hỏi:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho A(1;2), B(3;4), C(-1;-2) và D(6;5)

a) Tìm tọa độ của các vecto AB CD.

b) Hãy giải thích tại sao các vecto  AB và CD cùng phương.

c) Giả sử E là điểm có tọa độ (a;1). Tìm a để vecto AC BEcùng phương.

d) Với a tìm được, hãy biểu thị vecto AE theo các vecto AB và  AC.

Trả lời:

a) Ta có: AB2;2 CD7;7.

b) Hai vecto AB CD cùng phương vì 72=72.

c) Ta có: AC2;4 và BEa3;3

Để hai vecto AC BE cùng phương khi

2a3=434a3=6a3=32a=32.

Vậy a=32 thì hai vecto AC BE cùng phương

d) Với a=32E32;1AE12;1,

Ta có: AB2;2 và AC2;4

Tồn tại hai số thực u, v thỏa mãn: AE=mAB+nAC

12=m.2+n.21=m.2+n.42m2n=122m4n=1m=0n=14

AE=0.AB14AC

Vậy AE=14AC.

Xem thêm lời giải bài tập Toán 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết:

Câu 1:

Trong mặt phẳng tọa độ, cặp vecto nào sau đây có cùng phương?

A. u2;3 v12;6.

B. a2;6 b1;32.

C. i0;1 j1;0.

D. c1;3 d2;6.

Xem lời giải »


Câu 2:

Trong mặt phẳng tọa độ, cặp vecto nào sau đâu vuông góc với nhau?

A. u2;3 v4;6.

B. a1;1 b1;1.

C. za;b tb;a.

D. n1;1 k2;0.

Xem lời giải »


Câu 3:

Trong mặt phẳng tọa độ, vecto nào sau đây có độ dài bằng 1?

A. a1;1

B. b1;1

C. c2;12

D. d12;12

Xem lời giải »


Câu 4:

Góc giữa vecto a1;1 và vecto b2;0 có số đo bằng:

A. 900.

B. 00.

C. 1350.

D. 450.

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho vecto a0. Chứng minh rằng 1a.a (hay còn được viết là 1aa) là một vecto đơn vị cùng hướng với a.

Xem lời giải »


Câu 6:

Cho ba vecto a,b,u với a=b=1 ab. Xét một hệ trục Oxy với hệ vecto đơn vị i=a,j=b. Chứng minh rằng:

a) Vecto u có tọa độ là u.a,u.b. 

b) u=u.a.a+u.b.b.

Xem lời giải »


Câu 7:

Trên sông, một ca nô chuyển động thẳng đều theo hướng S150E với vận tốc có độ lớn bằng 20km/h. Tính vận tốc riêng của ca nô, biết rằng, nước trên sông chảy về hướng đông với vận tốc có độ lớn bằng 3km/h.

Xem lời giải »


<<<<<<< HEAD ======= >>>>>>> 7de0ce75c76253c52280308e94cf2d713ccea5e2