Cấp số nhân (Lý thuyết Toán lớp 11) | Cánh diều
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với tóm tắt lý thuyết Toán 11 Bài 3: Cấp số nhân sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 11 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 11.
Cấp số nhân (Lý thuyết Toán lớp 11) | Cánh diều
Lý thuyết Cấp số nhân
1. Định nghĩa
Cấp số nhân là một dãy số, trong đó kể từ số hạng thứ hai, mỗi số hạng đều bằng tích của số hạng đứng ngay trước nó với một số không đổi q, tức là: un = un – 1.q với n ≥ 2.
Số q được gọi là công bội của cấp số nhân.
Chú ý:
– Khi q = 1 thì cấp số nhân là một dãy số không đổi.
– Nếu (un) là cấp số nhân với công bội q và un ≠ 0 với mọi n ≥ 1 thì với số tự nhiên n ≥ 2, ta có: .
Ví dụ 1. Cho cấp số nhân (un) với u1 = 2, công bội q = 3. Hãy viết ba số hạng đầu của cấp số nhân đó.
Hướng dẫn giải
Ba số hạng đầu của (un) là u1 = 2; u2 = u1.3 = 2.3 = 6; u3 = u2.3 = 6.3 = 18.
Vậy u1 = 2; u2 = 6; u3 = 18.
2. Số hạng tổng quát
Nếu cấp số nhân (un) có số hạng đầu là u1 và công bội q thì số hạng tổng quát un được xác định bởi công thức:
un = u1. qn – 1 với n ≥ 2.
Ví dụ 2. Cho cấp số nhân (un) với u1 = –2, công bội q = –3. Hãy tính u10.
Hướng dẫn giải
Theo công thức số hạng tổng quát của cấp số nhân, ta có:
u10 = u1. q10 – 1 = (–2).(–3)9 = 39366.
Vậy u10 = 39366.
3. Tổng n số hạng đầu của một cấp số nhân
Cho cấp số nhân (un) có số hạng đầu u1 và công bội q ≠ 1.
Đặt Sn = u1 + u2 + u3 + … + un. Khi đó:
Chú ý: Nếu q = 1 thì Sn = nu1.
Ví dụ 3. Hãy tính tổng S = 2 + 22 + 23 + … + 211.
Hướng dẫn giải
S là tổng của 11 số hạng đầu của cấp số nhân có số hạng đầu u1 = 2 và công bội q = 2.
Suy ra .
Vậy S = 4094.
Bài tập Cấp số nhân
Bài 1. Trong các dãy số sau, dãy số nào là cấp số nhân? Vì sao?
a) –2, 4, –8, 16, –32, 64, –128, 256.
b) 1, 4, 9, 16, 25, 36, 49, 64, 81, 100.
Hướng dẫn giải
a) Từ số hạng thứ hai của dãy số ta thấy số hạng sau gấp –2 lần số hạng trước của dãy.
Vì vậy dãy –2, 4, –8, 16, –32, 64, –128, 256 là cấp số nhân với số hạng đầu u1 = –2 và công bội q = –2.
b) Ta có nên dãy 1, 4, 9, 16, 25, 36, 49, 64, 81, 100 không phải là cấp số nhân.
Bài 2. Cho dãy số (un) có un = (–1)n+1 . 32n+1. Chứng minh dãy (un) là một cấp số nhân. Chỉ rõ u1 và công bội q.
Hướng dẫn giải
Ta xét tỉ số:
.
Suy ra dãy số (un) là một cấp số nhân có công bội q = –9 và u1 = (–1)1+1 . 32.1+1 = 27.
Vậy u1 = 27 và q = –9.
Bài 3. Cho cấp số nhân (un) có u5 = 8 và u11 = 512.
a) Tính số hạng đầu u1 và công bội q của cấp số nhân (biết công bội q > 0).
b) Tính u20 và S20.
Hướng dẫn giải
a) Ta có
Do q > 0 nên (do q > 0).
Thay q = 2 trở lại hệ ta được u1 = .
Vậy cấp số nhân đã cho có u1 = và q = 2.
b) Ta có u20 = u1.q20 – 1 = u1.q19 = .
.
Vậy u20 = 262144 và .
Học tốt Cấp số nhân
Các bài học để học tốt Cấp số nhân Toán lớp 11 hay khác: