Giải Toán 11 trang 15 Tập 2 Kết nối tri thức
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với Giải Toán 11 trang 15 Tập 2 trong Bài 19: Lôgarit Toán lớp 11 Tập 2 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 11 trang 15.
Giải Toán 11 trang 15 Tập 2 Kết nối tri thức
Bài 6.11 trang 15 Toán 11 Tập 2: Rút gọn các biểu thức sau:
a) ;
b) .
Lời giải:
a)
.
b) .
Bài 6.12 trang 15 Toán 11 Tập 2: Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) A = log23 ∙ log34 ∙ log45 ∙ log56 ∙ log67 ∙ log78;
b) B = log22 ∙ log24 ∙∙∙ log22n.
Lời giải:
a) Áp dụng công thức đổi cơ số, ta có:
A = log23 ∙ log34 ∙ log45 ∙ log56 ∙ log67 ∙ log78
.
b) B = log22 ∙ log24 ∙∙∙ log22n
= log22 ∙ log222 ∙∙∙ log22n
= 1 ∙ 2 ∙ … ∙ n = n!.
Bài 6.13 trang 15 Toán 11 Tập 2: Biết rằng khi độ cao tăng lên, áp suất không khí sẽ giảm và công thức tính áp suất dựa trên độ cao là
a = 15 500(5 – log p),
trong đó a là độ cao so với mực nước biển (tính bằng mét) và p là áp suất không khí (tính bằng pascal).
Tính áp suất không khí ở đỉnh Everest có độ cao 8 850 m so với mực nước biển.
Lời giải:
Ta có đỉnh Everest có độ cao 8 850 m so với mực nước biển nên a = 8 850.
Khi đó 15 500(5 – log p) = 8 850 .
Vậy áp suất không khí ở đỉnh Everest xấp xỉ 26 855,44 Pa.
Bài 6.14 trang 15 Toán 11 Tập 2: Mức cường độ âm L đo bằng decibel (dB) của âm thanh có cường độ I (đo bằng oát trên mét vuông, kí hiệu là W/m2) được định nghĩa như sau:
,
trong đó I0 = 10– 12 W/m2 là cường độ âm thanh nhỏ nhất mà tai người có thể phát hiện được (gọi là ngưỡng nghe).
Xác định mức cường độ âm của mỗi âm sau:
a) Cuộc trò chuyện bình thường có cường độ I = 10– 7 W/m2.
b) Giao thông thành phố đông đúc có cường độ I = 10– 3 W/m2.
Lời giải:
a) Mức cường độ âm của cuộc trò chuyện bình thường có cường độ I = 10– 7 W/m2 là
.
b) Mức cường độ âm của giao thông thành phố đông đúc có cường độ I = 10– 3 W/m2 là
.
Lời giải bài tập Toán 11 Bài 19: Lôgarit Kết nối tri thức hay khác: