Giải Toán 11 trang 84 Tập 2 Kết nối tri thức
Với Giải Toán 11 trang 84 Tập 2 trong Bài 31: Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm Toán lớp 11 Tập 2 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 11 trang 84.
Giải Toán 11 trang 84 Tập 2 Kết nối tri thức
Luyện tập 2 trang 84 Toán 11 Tập 2:
a) y = x2 + 1
b) y = kx + c (với k, c là các hằng số).
Lời giải:
a) Đặt f(x) = y = x2 + 1.
Ta có:
.
Vậy hàm số y = x2 + 1 có đạo hàm là hàm số y' = 2x.
b) Đặt f(x) = y = kx + c (với k, c là các hằng số).
Ta có:
.
Vậy hàm số y = kx + c (với k, c là các hằng số) có đạo hàm là hàm số y' = k.
HĐ4 trang 84 Toán 11 Tập 2: Nhận biết tiếp tuyến của đồ thị hàm số
Cho hàm số y = f(x) có đồ thị (C) và P(x0; f(x0)) ∈ (C). Xét điểm Q(x; f(x)) thay đổi trên (C) với x ≠ x0.
a) Đường thẳng đi qua hai điểm P, Q được gọi là một cát tuyến của đồ thị (C) (H.9.3). Tìm hệ số góc kPQ của cát tuyến PQ.
b) Khi x → x0 thì vị trí của điểm Q(x; f(x)) trên đồ thị (C) thay đổi như thế nào ?
c) Nếu điểm Q di chuyển trên (C) tới điểm P mà kPQcó giới hạn hữu hạn k thì có nhận xét gì về vị trí giới hạn của cát tuyến QP?
Lời giải:
a) Ta có: . Suy ra .
Phương trình đường thẳng PQ là
[f(x) – f(x0)](x – x0) + (x0 – x)[y – f(x0)] = 0
Hay [f(x) – f(x0)]x – (x – x0)y – f(x)x0 + xf(x0) = 0
Tức là y = .
Do đó, hệ số góc của cát tuyến PQ là .
b)
Khi xxo thì vị trí của điểm Q(x; f(x)) trên đồ thị (C) sẽ tiến gần đến điểm P(x0; f(x0)) và khi x = x0 hai điểm này sẽ trùng nhau.
c)
Nếu điểm Q di chuyển trên (C) tới điểm P mà kPQ có giới hạn hữu hạn k thì cát tuyến PQ cũng sẽ tiến gần đến gần vị trí tiếp tuyến của đồ thị (C) tại điểm P. Vì vậy giới hạn của cát tuyến QP sẽ là đường thẳng tiếp tuyến tại điểm P.
Lời giải bài tập Toán 11 Bài 31: Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm Kết nối tri thức hay khác: