X

Lý thuyết Toán 12 Kết nối tri thức

Lý thuyết Toán 12 Kết nối tri thức Học kì 1 (hay, chi tiết)


Haylamdo biên soạn tóm tắt lý thuyết Toán 12 Học kì 1 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết bám sát nội dung từng bài học sgk Toán 12 Tập 1 sẽ giúp học sinh lớp 12 nắm vững kiến thức trọng tâm Toán 12.

Lý thuyết Toán 12 Học Kì 1 - Kết nối tri thức

Lý thuyết Tính đơn điệu và cực trị của hàm số - Kết nối tri thức

1. Tính đơn điệu của hàm số

•Tính đồng biến, nghịch biến của hàm số

Giả sử K là khoảng, một đoạn hoặc một nửa khoảng và y = f(x) là hàm số xác định trên K.

- Hàm số y = f(x) gọi là đồng biến trên K nếu ∀ x1, x2 ∈ K, x1 < x2 f(x1) < f(x2).

- Hàm số y = f(x) gọi là nghịch biến trên K nếu ∀ x1, x2 ∈ K, x1 < x2 f(x1) > f(x2).

Chú ý:

- Nếu hàm số đồng biến trên K thì đồ thị của hàm số đi lên từ trái sang phải (H.1.3a).

- Nếu hàm số nghịch biến trên K thì đồ thị của hàm số đi xuống từ trái sang phải (H.1.3b).

Tính đơn điệu và cực trị của hàm số (Lý thuyết Toán lớp 12) | Kết nối tri thức

- Hàm số đồng biến hay nghịch biến trên K còn được gọi chung là đơn điệu trên K. Việc tìm các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số còn được gọi là tìm các khoảng đơn điệu (hay xét tính đơn điệu) của hàm số.

- Khi xét tính đơn điệu của hàm số mà không chỉ rõ tập K thì ta hiểu là xét trên tập xác định của hàm số đó.

Ví dụ 1. Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ. Hãy tìm các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.

Tính đơn điệu và cực trị của hàm số (Lý thuyết Toán lớp 12) | Kết nối tri thức

Hướng dẫn giải

Từ đồ thị hàm số, suy ra:

- Hàm số nghịch biến trên các khoảng (−∞; 0) và (2; +∞).

- Hàm số đồng biến trên khoảng (0; 2).

• Tính đơn điệu và dấu của đạo hàm

Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm trên khoảng K.

- Nếu f'(x) > 0 với mọi x thuộc K thì hàm số f(x) đồng biến trên khoảng K.

- Nếu f'(x) < 0 với mọi x thuộc K thì hàm số f(x) nghịch biến trên khoảng K.

Chú ý:

- Định lí trên vẫn đúng trong trường hợp f'(x) bằng 0 tại một số hữu hạn điểm trong khoảng K.

- Người ta chứng minh được rằng, nếu f'(x) = 0 với mọi x ∈ K thì hàm số f(x) không đổi trên khoảng K.

Ví dụ 2. Tìm các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số y = x3 – 2x2 + x + 1.

Hướng dẫn giải

Tập xác định của hàm số là ℝ.

Ta có y' = 3x2 – 4x + 1.

Ta có y' > 0 khi  x  (-;13) (1;+) và y' < 0 khi x(13;1)  .

Do đó, hàm số đồng biến trên các khoảng (-;13) và (1; +∞), nghịch biến trên khoảng (13;1) .

• Các bước xét tính đơn điệu của hàm số y = f(x)

Bước 1. Tìm tập xác định của hàm số y = f(x).

Bước 2. Tính đạo hàm f'(x). Tìm các điểm xi (i = 1, 2, …, n) mà tại đó đạo hàm bằng 0 hoặc không tồn tại.

Bước 3. Sắp xếp các điểm xi theo thứ tự tăng dần và lập bảng biến thiên của hàm số.

Bước 4. Nêu kết luận về khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.

Ví dụ 3. Tìm các khoảng đơn điệu của hàm số y=5-2xx+3 .

Hướng dẫn giải

Tập xác định của hàm số là ℝ\{−3}.

y'=(5-2x)'.(x+3)-(5-2x).(x+3)'(x+3)2=-11(x+3)2<0  với mọi x ≠ −3.

Lập bảng biến thiên của hàm số

Tính đơn điệu và cực trị của hàm số (Lý thuyết Toán lớp 12) | Kết nối tri thức

Từ bảng biến thiên, ta có: hàm số nghịch biến trên các khoảng (−∞; −3) và (−3; +∞).

2. Cực trị của hàm số

• Định nghĩa

Cho hàm số y = f(x) xác định và liên tục trên khoảng (a; b) (a có thể là −∞, b có thể là +∞) và điểm x0 ∈ (a; b).

- Nếu tồn tại số h > 0 sao cho f(x) < f(x0) với mọi x ∈ (x0 – h; x0 + h) (a; b) và x ≠ x0 thì ta nói hàm số f(x) đạt cực đại tại x0.

- Nếu tồn tại h > 0 sao cho f(x) > f(x0) với mọi x ∈ (x0 – h; x0 + h) (a; b) và x ≠ x0 thì ta nói hàm số f(x) đạt cực tiểu tại x0.

Chú ý:

- Nếu hàm số y = f(x) đạt cực đại tại x0 thì x0 được gọi là điểm cực đại của hàm số f(x). Khi đó, f(x0) được gọi là giá trị cực đại của hàm số f(x) và kí hiệu f hay y. Điểm M0(x0; f(x0)) được gọi là điểm cực đại của đồ thị hàm số.

- Nếu hàm số y = f(x) đạt cực tiểu tại x0 thì x0 được gọi là điểm cực tiểu của hàm số f(x). Khi đó, f(x0) được gọi là giá trị cực tiểu của hàm số f(x) và kí hiệu là fCT hay yCT. Điểm M0(x0; f(x0)) được gọi điểm cực tiểu của đồ thị hàm số.

- Các điểm cực đại và điểm cực tiểu được gọi chung là điểm cực trị. Giá trị cực đại và giá trị cực tiểu được gọi chung là giá trị cực trị (hay cực trị) của hàm số.

Ví dụ 4. Cho hàm số có đồ thị như hình vẽ. Hãy tìm các cực trị của hàm số.

Tính đơn điệu và cực trị của hàm số (Lý thuyết Toán lớp 12) | Kết nối tri thức

Hướng dẫn giải

Từ đồ thị hàm số, ta có:

Hàm số đạt cực tiểu tại x = −1 và yCT = y(−1) = −2.

Hàm số đạt cực đại tại x = 0 và y = y(0) = −1.

Hàm số đạt cực tiểu tại x = 1 và yCT = y(1) = −2.

• Mối liên hệ giữa đạo hàm và cực trị

Giả sử hàm số y = f(x) liên tục trên khoảng (a; b) chứa điểm x0 và có đạo hàm trên các khoảng (a; x0) và (x0; b). Khi đó

- Nếu f'(x) < 0 với mọi x ∈ (a; x0) và f'(x) > 0 với mọi x ∈ (x0; b) thì x0 là một điểm cực tiểu của hàm số f(x).

- Nếu f'(x) > 0 với mọi x ∈ (a; x0) và f'(x) < 0 với mọi x ∈ (x0; b) thì x0 là một điểm cực đại của hàm số f(x).

Ví dụ 5. Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:

Tính đơn điệu và cực trị của hàm số (Lý thuyết Toán lớp 12) | Kết nối tri thức

Tìm cực trị của hàm số trên.

Hướng dẫn giải

Dựa vào bảng biến thiên, ta có:

Hàm số đạt cực đại tại x = 0 và y = y(0) = 5.

Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2 và yCT = y(2) = 1.

• Các bước tìm điểm cực trị của hàm số f(x)

Bước 1. Tìm tập xác định của hàm số f(x):

Bước 2. Tính đạo hàm f'(x). Tìm các điểm mà tại đó đạo hàm f'(x) bằng 0 hoặc đạo hàm không tồn tại.

Bước 3. Lập bảng biến thiên của hàm số.

Bước 4.Từ bảng biến thiên suy ra các cực trị của hàm số.

Ví dụ 6. Tìm cực trị của hàm số y = x4 – 4x2 – 3.

Hướng dẫn giải

Tập xác định của hàm số là ℝ.

Ta có y' = 4x3 – 8x; y' = 0 x=-2 hoặc x = 0 hoặc x=2.

Tính đơn điệu và cực trị của hàm số (Lý thuyết Toán lớp 12) | Kết nối tri thức

Từ bảng biến thiên, ta có:

- Hàm số đạt cực đại tại x = 0 và y = y(0) = −3.

- Hàm số đạt cực tiểu tại x=-2 và yCT =y(-2 )=-7 .

- Hàm số đạt cực tiểu tại  x=2 và yCT =y(2 )=-7 .

Chú ý:

Nếu f'(x0) = 0 nhưng f'(x) không đổi dấu khi x qua x0 thì x0 không phải là điểm cực trị của hàm số. Chẳng hạn, hàm số f(x) = x3 có f'(x) = 3x2, f'(0) = 0, nhưng x = 0 không phải là điểm cực trị của hàm số.

Tính đơn điệu và cực trị của hàm số (Lý thuyết Toán lớp 12) | Kết nối tri thức

................................

................................

................................

Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số - Kết nối tri thức

1. Định nghĩa

• Khái niệm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số

Cho hàm số y = f(x) xác định trên tập D.

- Số M được gọi là giá trị lớn nhất của hàm số y = f(x) trên tập D nếu f(x) M với mọi x ∈ D và tồn tại x0 ∈ D sao cho f(x0) = M.

Kí hiệu M=maxx0Dfx hoặc M=maxDfx .

- Số m được gọi là giá trị nhỏ nhất của hàm số y = f(x) trên tập D nếu f(x) m với mọi x ∈ D và tồn tại x0 ∈ D sao cho f(x0) = m.

Kí hiệu m=minxDfx hoặc m=minDfx.

Chú ý:

- Ta quy ước rằng khi nói giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số f(x) (mà không nói “trên tập D”) thì ta hiểu đó là giá trị lớn nhất hay giá trị nhỏ nhất của f(x) trên tập xác định của hàm số.

- Để tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên tập D, ta thường lập bảng biến thiên của hàm số trên tập D để kết luận.

Ví dụ 1. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số y = f(x) = −x3 + 3x – 1 trên đoạn [0; 2].

Hướng dẫn giải

Trên đoạn [0; 2], có y' = −3x2 + 3; y' = 0 x = −1 hoặc x = 1.

Bảng biến thiên

Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số (Lý thuyết Toán lớp 12) | Kết nối tri thức

Từ bảng biến thiên, ta có:

max0;2fx=f1=1min0;2fx=f1=f2=3 .

Chú ý:

Trong thực hành, ta cũng dùng các kí hiệu minDy,maxDy để chỉ giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất (nếu có) của hàm số y=fx trên tập D. Do đó, trong ví dụ 1 ta có thể viết: max0;2y=y1=1min0;2y=y1=y2=3 .

2. Cách tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một đoạn

Giả sử y = f(x) là hàm số liên tục trên [a; b] và có đạo hàm trên (a; b), có thể trừ ra tại một số hữu hạn điểm mà tại đó hàm số không có đạo hàm. Giả sử chỉ có hữu hạn điểm trong đoạn [a; b] mà đạo hàm f'(x) bằng 0.

Các bước tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số f(x) trên đoạn [a; b]:

Bước 1: Tìm các điểm x1, x2, …, xn ∈ (a; b), tại đó f'(x) bằng 0 hoặc không tồn tại.

Bước 2: Tính f(x1), f(x2), …, f(xn), f(a) và f(b).

Bước 3: Tìm số lớn nhất M và số nhỏ nhất m trong các số trên. Ta có: M=maxa;bfx;m=mina;bfx .

Ví dụ 2. Tìm giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của hàm số y = x3 – 3x2 trên đoạn [1; 5].

Hướng dẫn giải

Trên đoạn [1; 5], có y' = 3x2 – 6x; y' = 0 x = 0 (loại) hoặc x = 2 (nhận).

Có y(1) = −2; y(2) = −4; y(5) = 50.

Vậy max1;5y=y5=50;min1;5y=y2=4.

................................

................................

................................