Giải Toán 9 trang 14 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Với Giải Toán 9 trang 14 Tập 1 trong Bài 2: Phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn Toán lớp 9 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 9 trang 14.
Giải Toán 9 trang 14 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Thực hành 3 trang 14 Toán 9 Tập 1: Trong các hệ phương trình sau, hệ phương trình nào là hệ phương trình bậc nhất hai ẩn?
a)
b)
c)
Lời giải:
a) Hệ phương trình là hệ phương trình bậc nhất hai ẩn với a = 1, b = 3, c = 0, a' = 4, b' = –3, c' = –4.
b) Hệ phương trình là hệ phương trình bậc nhất hai ẩn với b = 0, c = –5, a' = 0, c' = 3.
c) Hệ phương trình không phải là hệ phương trình bậc nhất hai ẩn vì a' = b' = 0.
Thực hành 4 trang 14 Toán 9 Tập 1: Cho hệ phương trình . Trong hai cặp số (0; 2) và (–5; 3), cặp số nào là nghiệm của hệ phương trình đã cho?
Lời giải:
Cặp số (0; 2) không phải là nghiệm của hệ phương trình đã cho vì
Cặp số (–5; 3) là nghiệm của hệ phương trình đã cho vì
Vậy trong hai cặp số (0; 2) và (–5; 3), cặp số (–5; 3) là nghiệm của hệ phương trình đã cho.
Vận dụng trang 14 Toán 9 Tập 1: Đối với bài toán trong Hoạt động khởi động (trang 10), nếu gọi x là số em nhỏ, y là số quả hồng thì ta nhận được hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn nào?
Lời giải:
Gọi x là số em nhỏ, y là số quả hồng (x, y ∈ ℕ*).
Câu “Mỗi người năm trái thừa năm trái” nên ta có 5x = y – 5 hay 5x – y = 5. (1)
Câu “Mỗi người sáu trái một người không” nên ta có 6(x – 1) = y hay 6x – y = 6. (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn .
Bài 1 trang 14 Toán 9 Tập 1: Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất hai ẩn? Xác định các hệ số a, b, c của mỗi phương trình bậc nhất hai ẩn đó.
a) 2x + 5y = –7;
b) 0x – 0y = 5;
c) ;
d) 0,2x + 0y = –1,5.
Lời giải:
a) 2x + 5y = –7 là phương trình bậc nhất hai ẩn với a = 2, b = 5, c = –7.
b) 0x – 0y = 5 không phải là phương trình bậc nhất hai ẩn vì a = 0 và b = 0.
c) là phương trình bậc nhất hai ẩn với .
d) 0,2x + 0y = –1,5 là phương trình bậc nhất hai ẩn với a = 0,2; b = 0; c = –1,5.
Bài 2 trang 14 Toán 9 Tập 1: Trong các cặp số (1; 1), (–2; 5), (0; 2), cặp số nào là nghiệm của mỗi phương trình sau?
a) 4x + 3y = 7;
b) 3x – 4y = –1.
Lời giải:
a) Cặp số (1; 1) là nghiệm của phương trình 4x + 3y = 7 vì 4 . 1 + 3 . 1 = 4 + 3 = 7.
Cặp số (–2; 5) là nghiệm của phương trình 4x + 3y = 7 vì 4 . (–2) + 3 . 5 = –8 + 15 = 7.
Cặp số (0; 2) không phải là nghiệm của phương trình 4x + 3y = 7 vì 4 . 0 + 3 . 2 = 6 ≠ 7.
Vậy trong các cặp số đã cho thì có hai cặp số (1; 1) và (–2; 5) là nghiệm của phương trình 4x + 3y = 7.
a) Cặp số (1; 1) là nghiệm của phương trình 3x – 4y = –1 vì 3 . 1 – 4 . 1 = 3 – 4 = –1.
Cặp số (–2; 5) không phải là nghiệm của phương trình 3x – 4y = –1 vì 3 . (–2) – 4 . 5 = 6 – 20 = –26 ≠ –1.
Cặp số (0; 2) không phải là nghiệm của phương trình 3x – 4y = –1 vì 3 . 0 – 4 . 2 = 0 – 8 = –8 ≠ –1.
Vậy trong các cặp số đã cho thì có cặp số (1; 1) là nghiệm của phương trình 3x – 4y = –1.
Bài 3 trang 14 Toán 9 Tập 1: Hãy biểu diễn tất cả các nghiệm của mỗi phương trình sau trên mặt phẳng tọa độ Oxy.
a) 2x + y = 3;
b) 0x – y = 3;
c) –3x + 0y = 2;
d) –2x + y = 0.
Lời giải:
a) Viết lại phương trình thành y = –2x + 3.
Từ đó, tất cả các nghiệm của phương trình đã cho được biểu diễn bởi đường thẳng d: y = –2x + 3 (như hình vẽ).
b) Viết lại phương trình thành y = –3.
Từ đó, tất cả các nghiệm của phương trình đã cho được biểu diễn bởi đường thẳng d vuông góc với Oy tại điểm M(0; –3).
c) Viết lại phương trình thành .
Từ đó, tất cả các nghiệm của phương trình đã cho được biểu diễn bởi đường thẳng d vuông góc với Ox tại điểm .
d) Viết lại phương trình thành y = 2x.
Từ đó, tất cả các nghiệm của phương trình đã cho được biểu diễn bởi đường thẳng d: y = 2x
Đường thẳng d đi qua gốc tọa độ O và điểm A(1; 0) (như hình vẽ).
Bài 4 trang 14 Toán 9 Tập 1: Cho hệ phương trình . Cặp số nào dưới đây là nghiệm của hệ phương trình đã cho?
a) (2; 2);
b) (1; 2);
c) (–1; –2).
Lời giải:
a) Cặp số (2; 2) không phải là nghiệm của hệ phương trình đã cho vì
b) Cặp số (1; 2) là nghiệm của hệ phương trình đã cho vì
c) Cặp số (–1; –2) không phải là nghiệm của hệ phương trình đã cho vì
Bài 5 trang 14 Toán 9 Tập 1: Cho hai đường thẳng và y = –2x – 1.
a) Vẽ hai đường thẳng đó trên cùng mặt phẳng tọa độ Oxy.
b) Xác định tọa độ giao điểm A của hai đường thẳng trên.
c) Tọa độ của điểm A có là nghiệm của hệ phương trình không? Tại sao?
Lời giải:
a) Đường thẳng đi qua điểm M(0; 2) và điểm N(2; 1).
Đường thẳng y = –2x – 1 đi qua điểm P(0; –1) và điểm Q(–1; 1).
Ta vẽ hai đường thẳng đó trên cùng mặt phẳng tọa độ Oxy như sau:
b) Giao điểm A của hai đường thẳng và y = –2x – 1 được biểu diễn như sau:
Dóng điểm A lên hai trục Ox và Oy, ta có A(–2; 3).
Vậy tọa độ giao điểm A của hai đường thẳng và y = –2x – 1 là A(–2; 3).
c) Cặp số (–2; 3) là nghiệm của hệ phương trình đã cho vì .
Do đó, tọa độ của điểm A có là nghiệm của hệ phương trình .
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Toán 9 Bài 2: Phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn hay khác: