Giải Toán 9 trang 27 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Với Giải Toán 9 trang 27 Tập 1 trong Bài 1: Bất đẳng thức Toán 9 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 9 trang 27.
Giải Toán 9 trang 27 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Thực hành 3 trang 27 Toán 9 Tập 1: So sánh hai số −3 + 2350 và −2 + 2350.
Lời giải:
Ta có –3 < –2. Cộng hai vế của bất đẳng thức với 2350, ta được:
–3 + 2350 < –2 + 2350.
Thực hành 4 trang 27 Toán 9 Tập 1: Cho hai số m và n thỏa mãn m > n. Chứng tỏ m + 5 > n + 4.
Lời giải:
Cộng 5 vào hai vế của bất đẳng thức m > n, ta được:
m + 5 > n + 5. (1)
Cộng n vào hai vế của bất đẳng thức 4 < 5, ta được:
4 + n < 5 + n hay n + 5 > n + 4. (2)
Từ (1) và (2) suy ra m + 5 > n + 4 (tính chất bắc cầu).
Vận dụng 1 trang 27 Toán 9 Tập 1: Gọi a là số tuổi của bạn Na, b là số tuổi của bạn Toàn, biết rằng bạn Toàn lớn tuổi hơn bạn Na. Hãy dùng bất đẳng thức để biểu diễn mối quan hệ về tuổi của hai bạn đó ở hiện tại và sau ba năm nữa.
Lời giải:
Để biểu diễn bạn Toàn lớn tuổi hơn bạn Na, ta có bất đẳng thức a < b.
Để biểu diễn mối quan hệ về tuổi của hai bạn Na và Toàn sau ba năm nữa, ta cộng 2 vế của bất đẳng thức với 3, ta được: a + 3 < b + 3.
Vậy bất đẳng thức để biểu diễn mối quan hệ về tuổi của hai bạn đó ở hiện tại và sau ba năm nữa là a + 3 < b + 3.
Khám phá 4 trang 27 Toán 9 Tập 1: Thay mỗi ? sau bằng dấu thích hợp (>, <):
a) 3 > 2
b) −10 < −2
c) 5 > 3
d) −10 < −2
Lời giải:
a) 3 > 2
(vì 3 . 17 = 51; 2 . 17 = 34; 51 > 34).
b) −10 < −2
(vì −10 . 5 = −50; −2 . 5 = −10; −50 < −10).
c) 5 > 3
(vì 5 . (−2) = −10; 3 . (−2) = −6; −10 < −6).
d) −10 < −2
(vì (−10) . (−7) = 70; (−2) . (−7) = 14; 70 > 14).
Lời giải bài tập Toán 9 Bài 1: Bất đẳng thức hay khác: