X

Toán 9 Kết nối tri thức

Cho hai phương trình:  –2x + 5y = 7; (1)  4x – 3y = 7. (2)  Trong các cặp số


Câu hỏi:

Cho hai phương trình: 

–2x + 5y = 7; (1) 

4x – 3y = 7. (2) 

Trong các cặp số (2; 0), (1; –1), (–1; 1), (–1; 6), (4; 3) và (–2; –5), cặp số nào là: 

a) Nghiệm của phương trình (1)? 

Trả lời:

a)  

Thay x = 2; y = 0 vào phương trình (1), ta có: 

–2x + 5y = (–2) . 2 + 5 . 0 = (−4) + 0 = −4 ≠ 7 nên (2; 0) không phải là nghiệm của phương trình (1). 

Thay x = 1; y = –1 vào phương trình (1), ta có: 

–2x + 5y = (–2) . 1 + 5 . (–1) = (–2) – 5 = 7 ≠ 7 nên (1; –1) không phải là nghiệm của phương trình (1). 

Thay x = –1; y = 1 vào phương trình (1), ta có: 

–2x + 5y = (–2) . (1) + 5 . 1 = 2 + 5 = 7 nên (–1; 1) là nghiệm của phương trình (1). 

Thay x = –1; y = 6 vào phương trình (1), ta có: 

–2x + 5y = (–2) . (1) + 5 . 6 = 2 + 30 = 327 nên (–1; 6) không phải là nghiệm của phương trình (1). 

Thay x = 4; y = 3 vào phương trình (1), ta có: 

–2x + 5y = (–2) . 4 + 5 . 3 = –8 + 15 = 7 nên (4; 3) là nghiệm của phương trình (1). 

Thay x = –2; y = –5 vào phương trình (1), ta có: 

–2x + 5y = (–2) . (2) + 5 . (–5) = 4 – 25 = –21 ≠ 7 nên (–2; –5) không phải là nghiệm của phương trình (1). 

Vậy cặp số là nghiệm của phương trình (1) là (–1; 1)(4; 3).  

Xem thêm lời giải bài tập Toán 9 Kết nối tri thức hay, chi tiết:

Câu 1:

b) Nghiệm của phương trình (2)? 

Xem lời giải »


Câu 2:

c) Nghiệm của hệ gồm phương trình (1) và phương trình (2)?

Xem lời giải »


Câu 3:

Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế: 

a)  

Xem lời giải »


Câu 4:

Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế: 

b)  

Xem lời giải »