Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10


Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng

Với Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng Toán lớp 10 gồm đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập cực trị liên quan đến đường thẳng từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Toán lớp 10.

Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng

A. Phương pháp giải

Để giải các bài toán cực trị liên quan tới đường thẳng ta sử dụng các phương pháp:

+ Sử dụng bất đẳng thức tam giác; bất đẳng thức Cosi.

+ Biểu thức : A2 + b ≥ b và -A2 + b ≤ b

+ Tính chất y = ax2 + bx + c

    - Nếu a > 0 hàm số đạt giá trị nhỏ nhất tại x = Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10

    - Nếu a < 0 thì hàm số đạt giá trị lớn nhất tại x = Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tồn tại điểm M(x;y) trên đường thẳng d: Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 sao cho x2 + y2 nhỏ nhất. Tính 2x - y?

A. – 1    B. 0    C. 1    D. 2

Lời giải

+ Điểm M thuộc d nên tọa độ M(1 - 2t; 1 + t).

⇒ x2 + y2 = (1 - 2t)2 + (1 + t)2 = 1 - 4t + 4t2 + 1 + 2t + t2

= 5t2 - 2t + 2

+ Biểu thức f(t) = 5t2 - 2t + 2 đạt giá trị nhỏ nhất khi và chỉ khi t = Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10

Vậy x2 + y2 đạt giá trị nhỏ nhất là Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 khi t = Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 . Khi đó tọa độ điểm M( Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 ; Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 )

⇒ 2x - y = 0

Chọn B.

Ví dụ 2: Tìm trên trục hoành điểm P sao cho tổng khoảng cách từ P đến các điểm
A( 1; 1) và B( 2; - 4) nhỏ nhất?

A. P( Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 ; 0)    B. P( Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 ; 0)    C. P( Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 ; 0)    D. P( Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 ; 0)

Lời giải

+ Nhận xét: A và B nằm khác phía so với Ox.

+ Phương trình AB: Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10

⇒ Phương trình AB: 5(x - 1) + 1(y - 1) = 0 hay 5x + y - 6 = 0.

+ Gọi H là giao điểm của AB và trục Ox. Tọa độ H là nghiệm hệ:

Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 ⇒ H(Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 ; 0)

+ Với ba điểm A; P và B bất kì ta có: PA + PB ≥ AB

⇒ (PA + PB)min khi và chỉ khi 3 điểm A; P và B thẳng hàng

⇒ P ≡ H

Chọn A.

Hay lắm đó

Ví dụ 3: Tìm trên trục hoành điểm P sao cho tổng khoảng cách từ P đến A(1 ; 1) và
B(3 ; 3) là nhỏ nhất?

A. P( Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 ; 0)    B. P( Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 ; 0)    C. P( Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 ; 0)    D. P( Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 ; 0)

Lời giải

+ Nhận xét : Hai điểm A và B nằm cùng phía so với trục Ox.

+ Gọi A1 đối xứng với A qua trục Ox. Suy ra A1 (1; -1)

+ Phương trình A1B: Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10

⇒ Phương trình A1B: 2(x - 1) – 1(y + 1) = 0 hay 2x - y - 3 = 0.

+ Gọi H là giao điểm của A1B và Ox nên tọa độ H là nghiệm hệ:

Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 ⇒ H( Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 ; 0)

+ ta có: PA + PB = PA1 + PB ≥ AB

⇒ PA + PBmin ⇔ A1; P; B thẳng hàng

⇔ P ≡ H.

Chọn B.

Ví dụ 4: Cho điểm M( 4; 1). Một đường thẳng d đi qua M cắt Ox; Oy theo thứ tự tại
A( a; 0) và B( 0; b) với a;b > 0. Viết phương trình đường thẳng d sao cho diện tích tam giác OAB nhỏ nhất?

A. 5x + 4y + 8 = 0    B. 2x + 3y - 8 = 0    C. x + 4y - 8 = 0    D. x + 4y + 8 = 0

Lời giải

+ Đường thẳng d qua A(a;0) và B(0;b).

⇒ Phương trình đoạn chắn AB: Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 = 1

Vì M thuộc d nên : Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 = 1 (1)

+ ta có diện tích tam giác OAB là:

S = Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 OA.OB = Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 ab (vì tam giác OAB vuông tại O).

+ Từ (1) suy ra: 1 = Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 ≥ 2.Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 ( Bất đẳng thức Cosi)

⇔ ab ≥ 16 nên S ≥ 8

⇒ Smin = 8.

Dấu “=” đặt được khi: Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10

Khi đó phương trình đường thẳng (d) là x + 4y - 8 = 0

Chọn C.

Ví dụ 5: Cho điểm M( 4; 1). Một đường thẳng d đi qua M cắt Ox; Oy theo thứ tự tại
A( a; 0) và B( 0; b) với a;b > 0. Viết phương trình đường thẳng d sao cho OA + OB nhỏ nhất?

A. x + 2y - 6 = 0    B. 2x + 3y - 8 = 0    C. x + 4y - 8 = 0    D. x + 4y +8 = 0

Lời giải

+ Đường thẳng d qua A( a; 0) và B( 0; b).

⇒ Phương trình đoạn chắn AB: Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 = 1

Vì M thuộc d nên : Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 = 1 (1)

+ Từ (1) suy ra: a = Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 ⇒ điều kiện b > 1.

Khi đó: OA + OB = a + b= Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 + b = Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 + b + 4

= Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 + b - 1 + 5 ≥ 2.Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 + 5 = 9 ( bất đẳng thức cosi)

⇒ (OA+ OB)min = 9. Dấu “=” đạt được khi Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 = b - 1 = 2 nên a = 6 và b = 3

Khi đó phương trình đường thẳng d: x + 2y - 6 = 0.

Chọn A.

Ví dụ 6: Cho điểm M( 4; 1). Một đường thẳng d đi qua M cắt Ox; Oy theo thứ tự tại
A(a ; 0) và B( 0; b) với a; b > 0. Viết phương trình đường thẳng d sao cho Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 nhỏ nhất?

A. 5x + 2y - 6 = 0    B. 2x + 3y - 8 = 0    C. x + 4y - 8 = 0    D. 4x + 2y - 17 = 0

Lời giải

+ Đường thẳng d qua A( a; 0) và B( 0; b).

⇒ Phương trình đoạn chắn AB: Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 = 1

Vì M thuộc d nên : Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 = 1 (1)

+ Áp dụng bất đẳng thức bunhia scopki (ax + by)2 ≤ (a2 + b2).(x2 + y2).

⇒ 1 = (Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 )2 ≤ (42 + 12).Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10

Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10

Vậy Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 nhỏ nhất là Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 ; đạt được khi: Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10

Khi đó phương trình đường thẳng d là: 4x + 2y - 17 = 0

Chọn D.

Ví dụ 7: Cho điểm M(3; -2) và đường thẳng (d): 2x - y = 0. Tìm điểm A trên d sao khoảng cách AM là ngắn nhất?

A. A(Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 ; - Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 ).    B. A( - Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 ; Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 ).    C. A( Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 ; Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 ).    D. Tất cả sai

Lời giải

+ Điểm A thuộc d nên A( t; 2t) .

+ Để khoảng cách AM ngắn nhất thì A là hình chiếu vuông góc của M lên đường thẳng d.

⇒ Đường thẳng d vuông góc với đường thẳng AM.

+ Đường thẳng AM: Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10

⇒ Phương trình AM: 1(x - 3) + 2( y + 2) = 0 hay x + 2y + 1 = 0

+ Đường thẳng AM và d cắt nhau tại A nên tọa độ A là nghiệm hệ:

Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 ⇒ A( - Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 ; Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 ).

Chọn B.

Hay lắm đó

C. Bài tập vận dụng

Câu 1: Tìm trên đường thẳng d: Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 điểm M( x; y) sao cho x2 + y2 đạt giá trị nhỏ nhất?

A. M( Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 ; - Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 )    B. M( Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 ; - Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 )    C. M( Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 ; Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 )    D. Đáp án khác

Lời giải:

Đáp án: A

Trả lời:

+ Điểm M(1 + 2t; 1 + 3t) thuộc d.

⇒ x2 + y2 = (1 + 2t)2 + (1 + 3t)2

= 1 + 4t + 4t2 + 1 + 6t + 9t2 = 13t2 + 10t + 2.

+ Biểu thức f(t) = 13t2 + 10t + 2 đạt giá trị nhỏ nhất tại t = Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 = Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10

⇒( x2 + y2)min = Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 đạt được khi t = Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10

⇒ Tọa độ điểm M( Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 ; - Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 )

Câu 2: Tìm trên trục hoành điểm P sao cho tổng khoảng cách từ P đến các điểm A(2;3) và B(1; -2) nhỏ nhất?

A. P( Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 ; 0)    B. P( Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 ; 0)    C. P( Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 ; 0)    D. P( Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 ; 0)

Lời giải:

Đáp án: C

Trả lời:

+ Nhận xét: A và B nằm khác phía so với Ox.

+ Phương trình AB: Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10

⇒ Phương trình AB: 5(x - 2) - 1(y - 3) = 0 hay 5x – y - 7 = 0.

+ Gọi H là giao điểm của AB và trục Ox. Tọa độ H là nghiệm hệ:

Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 ⇒ H(Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 ; 0)

+ Với ba điểm A; P và B bất kì ta có: PA + PB ≥ AB

⇒ (PA + PB)min khi và chỉ khi 3 điểm A; P và B thẳng hàng

⇒ P ≡ H

Câu 3: Tìm trên trục hoành điểm P sao cho tổng khoảng cách từ P đến A(3; 1) và B(1; 4) là nhỏ nhất?

A. P( Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 ; 0)    B. P( Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 ; 0)    C. P( Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 ; 0)    D. P( Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 ; 0)

Lời giải:

Đáp án: C

Trả lời:

+ Nhận xét : Hai điểm A và B nằm cùng phía so với trục Ox.

+ Gọi A1 đối xứng với A qua trục Ox. Suy ra A1 (3; -1)

+ Phương trình A1B: Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10

⇒ Phương trình A1B: 5(x - 3) + 2(y + 1) = 0 hay 5x + 2y - 13 = 0.

+ Gọi H là giao điểm của A1B và Ox nên tọa độ H là nghiệm hệ:

Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 ⇒ H( Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 ; 0)

+ ta có: PA + PB = PA1 + PB ≥ AB

⇒ PA + PBmin ⇔ A1; P; B thẳng hàng

⇔ P ≡ H.

Câu 4: Cho điểm M(1; 16). Một đường thẳng d đi qua M cắt Ox; Oy theo thứ tự tại
A(a; 0) và B(0; b) với a;b > 0. Viết phương trình đường thẳng d sao cho diện tích tam giác OAB nhỏ nhất?

A. Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 = 1    B. 2x + 3y - 8 = 0    C. Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 = 1    D. x + 4y + 8 = 0

Lời giải:

Đáp án: C

Trả lời:

+ Đường thẳng d qua A(a; 0) và B(0; b).

⇒ Phương trình đoạn chắn AB: Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 = 1

Vì M thuộc d nên : Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 = 1 (1)

+ ta có diện tích tam giác OAB là:

S = Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 OA.OB = Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 ab (vì tam giác OAB vuông tại O).

+ Từ (1) suy ra: 1 = Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 ≥ 2.Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 ( Bất đẳng thức Cosi)

⇔ ab ≥ 64 nên S ≥ 32

⇒ Smin = 32.

Dấu “=” đặt được khi: Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10

Khi đó phương trình đường thẳng (d) là Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 = 1

Hay lắm đó

Câu 5: Cho điểm M(16;1). Một đường thẳng d đi qua M cắt Ox; Oy theo thứ tự tại
A(a; 0) và B(0; b) với a;b > 0. Viết phương trình đường thẳng d sao cho OA + OB nhỏ nhất?

A. x + 4y - 20 = 0    B. 2x + 3y - 8 = 0    C. x + 4y - 8 = 0    D. x + 4y +8 = 0

Lời giải:

Đáp án: A

Trả lời:

+ Đường thẳng d qua A(a; 0) và B(0; b).

⇒ Phương trình đoạn chắn AB: Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 = 1

Vì M thuộc d nên : Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 = 1 (1)

+ Từ (1) suy ra: a = Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 ⇒ điều kiện b > 1.

Khi đó: OA + OB = a + b = Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 + b = Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 + b + 16

= Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 + b - 1 + 17 ≥ 2.Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 + 17 = 25 ( bất đẳng thức cosi)

⇒ (OA + OB)min = 25. Dấu “=” đạt được khi Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 = b - 1 nên a = 20 và b = 5

Khi đó phương trình đường thẳng d: Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 = 1 hay x + 4y - 20 = 0

Câu 6: Cho điểm M( 1; 1). Một đường thẳng d đi qua M cắt Ox; Oy theo thứ tự tại
A(a; 0) và B(0; b) với a;b > 0. Viết phương trình đường thẳng d sao cho Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 nhỏ nhất?

A. 5x + 2y - 6 = 0    B. 2x + 3y - 8 = 0    C. x + 4y - 8 = 0    D. x + y - 2 = 0

Lời giải:

Đáp án: D

Trả lời:

+ Đường thẳng d qua A(a; 0) và B(0; b).

⇒ Phương trình đoạn chắn AB: Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 = 1

Vì M thuộc d nên : Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 = 1 (1)

+ Áp dụng bất đẳng thức bunhia scopki (ax + by)2 ≤ (a2 + b2).(x2 + y2).

⇒ 1 = (Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 )2 ≤ (12 + 12).Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10

Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10

Vậy Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 nhỏ nhất là Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 ; đạt được khi: Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10

Khi đó; phương trình đường thẳng d là: x + y - 2 = 0

Câu 7: Cho điểm M(2; -1) và đường thẳng (d): x + 2y - 3 = 0. Tìm điểm A trên d sao khoảng cách AM là ngắn nhất?

A. A( Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 ; - Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 ).    B. A( Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 ; Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 ).    C. A( Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 ; Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 ).    D. Tất cả sai

Lời giải:

Đáp án: B

Trả lời:

+ Điểm A thuộc d nên A(3 - 2t; t) .

+ Để khoảng cách AM ngắn nhất thì A là hình chiếu vuông góc của M lên đường thẳng d.

⇒ Đường thẳng d vuông góc với đường thẳng AM.

+ Đường thẳng AM: Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10

⇒ Phương trình AM: 2(x - 2) - 1(y + 1) = 0 hay 2x - y - 5 = 0.

+ Đường thẳng AM và d cắt nhau tại A nên tọa độ A là nghiệm hệ:

Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 ⇒ A( Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 ; Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 ).

Câu 8: Cho ba điểm A( -6 ; 3) ; B(0 ; -1) và C( 3 ; 2). Điểm M trên đường thẳng
d: 2x - y + 3 = 0 mà | MA + MB + MC| nhỏ nhất là:

A. M(Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 ; Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 )    B. M(Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 ; Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 )    C. M(Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 ; Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 )    D. M( - Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 ; Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 )

Lời giải:

Đáp án: D

Trả lời:

M(x; y) ∈ D => M(x; 2x + 3). Suy ra: MA = ( - x - 6; - 2x), MB = ( - x; - 2x - 4),
MC = ( - x + 3; - 2x - 1).

Do đó: MA + MB + MC = ( -3x - 3; -6x - 5)

| MA + MB + MC| = Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10

| MA + MB + MC| nhỏ nhất ⇔ f(x) = 45x2 + 78x + 34 nhỏ nhất ⇔ Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10

Ghi chú. Giải cách khác: MA + MB + MC = 3MG nên:

| MA + MB + MC| nhỏ nhất ⇔ MG nhỏ nhất.

Mà G(-1; Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 ), M(x; 2x + 3) nên ta có:

|MG| = MG = Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 nhỏ nhất ⇒ x = - Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 ⇒ y = Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 ⇒ M( - Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 ; Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng - Toán lớp 10 )

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 10 chọn lọc, có lời giải hay khác: