Lập phương trình chính tắc của parabol (bài tập + lời giải)


Haylamdo sưu tầm bài viết phương pháp giải bài tập Lập phương trình chính tắc của parabol lớp 10 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Lập phương trình chính tắc của parabol.

Lập phương trình chính tắc của parabol (bài tập + lời giải)

1. Phương pháp giải

Dựa vào các dữ kiện đề bài ta suy ra các yếu tố sau:

Parabol có tiêu điểm là Fp2;0 và đường chuẩn Δ: x=p2.

Từ đó tìm được p, thay vào phương trình chính tắc của parabol là y2 = 2px (p > 0).

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Viết phương trình chính tắc của parabol (P) biết (P) có tiêu điểm là F(5; 0).

Hướng dẫn giải:

Gọi phương trình chính tắc của parabol cần tìm có dạng y2 = 2px (p > 0).

Parabol có tiêu điểm F(5; 0) nên p2=5, suy ra p = 10.

Vậy phương trình chính tắc của parabol cần tìm là y2 = 20x.

Ví dụ 2. Viết phương trình chính tắc của parabol biết phương trình đường chuẩn là x = –4.

Hướng dẫn giải:

Gọi phương trình chính tắc của parabol cần tìm có dạng y2 = 2px (p > 0).

Parabol đường chuẩn x = –4 suy rap2=4, suy ra p = 8.

Vậy phương trình chính tắc của parabol cần tìm là y2 = 16x.

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho parabol (P) có phương trình đường chuẩn x+12=0. Phương trình chính tắc của parabol (P)

A.y2 = 4x;

B. y2 = x ;

C. y2=12x;

D. y2 = 2x.

Bài 2. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho parabol (P): y2 = 2px (p > 0) có tiêu điểm F(5; 0). Phương trình chính tắc của (P) là

A.y2 = 5x;

B. y2=52x;

C. y2 = 20x;

D. y = 20x2.

Bài 3. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho parabol (P): y2 = 2px (p > 0). Biết rằng khoảng cách từ tiêu điểm F đến đường thẳng Δ: x + y – 12 = 0  bằng 22. Phương trình chính tắc của (P) là

A. y2 = 16x hoặc y2 = 32x;

B. y2 = –16x hoặc y2 = 32x;

C. y2 = 32x hoặc y2 = 64x;

D. y2 = –32x hoặc y2 = 64x.

Bài 4. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho parabol (P): y2 = 2px (p > 0) có khoảng cách từ đỉnh tới tiêu điểm bằng 34. Phương trình chính tắc của (P) là

A. y2 = 3x;

B. y2 = 6x;

C. y2=34x;

D. y2=32x.

Bài 5. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho parabol (P): y2 = 2px (p > 0). Parabol (P) cắt đường thẳng Δ: 3x – y = 0 tại hai điểm phân biệt A, B sao cho AB=210. Phương trình chính tắc của (P) là

A. y2 = –18x;

B. y2 = 81x;

C. y2 = 9x;

D. y2 = 18x.

Bài 6. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho parabol (P) biết một dây cung của (P) vuông góc với trục Ox có độ dài bằng 8 và khoảng cách từ đỉnh O của (P) đến dây cung này bằng 1. Phương trình chính tắc của (P) là

A. y2 = 16x;

B. y2 = 32x;

C. y2 = 24x;

D. y2 = 12x.

Bài 7. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho parabol (P) cắt elip (E): 4x2 + 6y2 = 24 tại 2 điểm A, B sao cho AB = 2. Phương trình chính tắc của parabol (P) là

A. y2=26x;

B. y2=23x;

C. y2=212x;

D. y2=22x.

Bài 8. Đường thẳng d: y = kx (k ≠ 0) đi qua gốc O, cắt (P): y2 = 16x tại A (A khác O). Tập hợp trung điểm của đoạn OA là đồ thị có phương trình là

A. y2 = 2x;

B. y2 = 8x;

C. y2=12x;

D. y2 = 4x.

Bài 9. Phương trình chính tắc của parabol đi qua điểm A(4; 9) là

A. y2 = 2x;

B. y2 = 8x;

C. y2=814x;

D. y2 = 4x.

Bài 10. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho parabol (P) đi qua điểm M có hoành độ bằng 2 và khoảng cách từ M đến tiêu điểm bằng 52.Phương trình chính tắc của parabol (P) là

A. y2 = 8x;

B. y2 = 4x;

C. y2 = 2x;

D. y2 = x.

Xem thêm các dạng bài tập Toán 10 hay, chi tiết khác: