Top 50 bài tập kim loại kiềm thổ (có đáp án)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 50 bài tập kim loại kiềm thổ hóa học 12 mới nhất được biên soạn bám sát chương trình hóa học 12 giúp các bạn học tốt môn Hóa học hơn.
Bài tập kim loại kiềm thổ (có đáp án)
Câu 1:
Cho các phát biểu sau :
Trong nhóm IIA của bảng tuần hoàn, đi từ Be đến Ba,
(1) bán kính nguyên tử tăng dần
(2) tính kim loại tăng dần.
(3) nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
(4) nhiệt độ sôi giảm dần.
(5) khối lượng riêng thay đổi không theo quy luật
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 2
B, 3
C. 4
D. 5
Câu 2:
Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Trong các nhóm IIA chỉ có Be không phản ứng với ở nhiệt độ thường
B. Có thể dùng cát để dập tắt đám cháy Mg
C. Ca có thể đẩy Fe ra khỏi dung dịch muối
D. Trong số các kim loại kiềm thổ bền, chỉ có kim loại bari có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối
Câu 3:
Hỗn hợp X chứa với số mol các chất bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào nước dư và đun nóng. Các chất tan trong dung dịch thu được là
A. NaCl, NaOH,
B. NaCl, NaOH
C. NaCl,
D. NaCl
Câu 4:
Dung dịch X chứa hỗn hợp NaOH a mol/lít và b mol/lít. Để trung hoà 50 ml dung dịch X cần 100 ml dung dịch HCl 0,1M. Mặt khác, sục 179,2 ml (đktc) vào 50 ml dung dịch X thu được 0,2955 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,17
B. 0,14
C. 0,185
D. 0,04
Câu 5:
Cho 0,88 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm thổ và oxit của nó tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,85 gam muối khan. Kim loại kiềm thổ là
A. Ca
B. Mg
C. Ba
D. Sr
Câu 6:
Cho 0,448 lít hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và 0,12M thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 1,182
B. 3,940
C. 2,364
D. 1,970
Câu 7:
Một hỗn hợp A nặng 7,2 gam gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại kiềm thổ. Hoà tan hết A bằng loãng thu được khí B, cho B hấp thụ hết vào 450 ml dung dịch 0,2M được 15,76 gam kết tủa. Nếu thêm nước vôi trong vào dung dịch sau phản ứng lại thấy có kết tủa xuất hiện. Kim loại chắc chắn có mặt trong hỗn hợp A là
A. Be
B. Mg
C. Ca
D. Sr
Câu 8:
Nước cứng không gây tác hại nào sau đây ?
A. Làm giảm khả năng tẩy rửa của xà phòng, làm cho quần áo mau mục nát
B. Làm tắc các đường ống nước nóng
C. Gây ngộ độc khi uống
D. Làm giảm mùi vị của thực phẩm khi nấu
Câu 9:
Cho các chất sau đây: HCl, NaCl, . Số chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là
A. 5
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 10:
Dung dịch A chứa a mol , b mol , c mol , d mol .Khi cho 100 ml dung dịch nồng độ x M vào dung dịch trên thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Biểu thức tính x theo a và b là:
A.
B.
C.
D.
Câu 11:
Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ
Đóng khoá K cho bóng đèn sáng. Sau đó mở từ từ khoá J cho dung dịch HCl chảy xuống bình cầu (khuấy đều bình chứa dung dịch Độ sáng của bóng đèn sẽ
A. sáng dần lên.
B. mở dần đi sau đó độ sáng không đổi
C. mờ dần đi rồi sáng dần lên
D. mờ dần đi rồi sau đó tắt hẳn
Câu 12:
Phản ứng sản xuất vôi:
Biện pháp kĩ thuật tác động vào quá trình sản xuất vôi để tăng hiệu suất phản ứng là
A. giảm nhiệt độ
B. tăng nhiệt độ và giảm áp suất khí
C. tăng áp suất
D. giảm nhiệt độ và tăng áp suất khí
Câu 13:
Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:
Hai muối X, Y tương ứng là
A.
B.
C.
D.
Câu 14:
Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A và B thuộc phân nhóm chính nhóm II, ở 2 chu kỳ liên tiếp. Cho 1,76 gam X tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được 1,344 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng muối khan thu được là
A. 6,02 gam
B. 3,98 gam
C. 5,68 gam
D. 6,58 gam
Câu 15:
Phản ứng nào dưới đây giải thích sự xâm thực của nước mưa với đá vôi ?
A.
B.
C.
D.
Câu 2:
Dãy gồm các chất đều là kim loại kiềm thổ là
A. Be, Ca, Sr, Ba
B. Na, K, Mg, Ca
C. Li, Na, K, Cs
D. Be, Ca, K, Cs
Câu 3:
Nhận xét nào sau đây là không đúng ?
A. Các kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh
B. Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba
C. Tính khử của các kim loại kiềm thổ yếu hơn kim loại kiềm trong cùng chu kì
D. Be, Mg, Ca, Sr, Ba đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường nên gọi là kim loại kiềm thổ
Câu 4:
Câu nào không đúng khi nói về canxi ?
A. Nguyên tử Ca bị oxi hóa khi Ca tác dụng với H2O
B. Ion Ca2+ bị khử khi điện phân CaCl2 nóng chảy
C. Nguyên tử Ca bị khử khi Ca tác dụng với O2
D. Ion Ca2+ không bị oxi hóa hay bị khử khi Ca(OH)2 tác dụng với HCl
Câu 5:
Mô tả nào sau đây không đúng về ứng dụng của Mg ?
A. Dùng để chế tạo hợp kim nhẹ cho công nghiệp sản xuất ô tô, máy bay
B. Dùng chế tạo dây dẫn điện
C. Dùng trong các quá trình tổng hợp hữu cơ
D. Dùng để chế tạo chất chiếu sáng
Câu 6:
So với nguyên tử canxi, nguyên tử kali có
A. Bán kính lớn hơn và độ âm điện lớn hơn
B. Bán kính lớn hơn và độ âm điện nhỏ hơn
C. Bán kính nhỏ hơn và độ âm điện nhỏ hơn
D. Bán kính nhỏ hơn và độ âm điện lớn hơn
Câu 7:
Thành phần chính của thạch cao nung là canxi sunfat. Công thức của canxi sunfat là
A. CaSO3
B. CaCO3
C. CaSO4
D. CaCl2
Câu 8:
Một dung dịch chứa Ca(HCO3)2. Dung dịch đó thuộc loại?
A. Nước cứng toàn phần
B. Nước cứng vĩnh cửu
C. Nước cứng tạm thời
D. Nước mềm
Câu 10:
Hãy chọn phản ứng giải thích sự xâm thực của nước mưa với đá vôi và sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động?
A. Do phản ứng của CO2 trong không khí với CaO tạo thành CaCO3
B. Do CaO tác dụng với SO2 và O2 tạo thành CaSO4
C. Do dự phân hủy
D. Do quá trình phản ứng thuận nghịch: xảy ra trong 1 thời gian rất lâu
Câu 11:
Cho PTHH của phản ứng sau: . Phản ứng trên là phản ứng của quá trình nào trong tự nhiên?
A. Phân hủy đá vôi
B. Tạo thạch nhũ trong hang động
C. Phân hủy hợp chất hữu cơ trong đất
D. Tạo hợp chất Cacbon trong đất
Câu 12:
Thạch cao nung được điều chế bằng cách nung thạch cao sống CaSO4.2H2O ở 180oC. Công thức của thạch cao nung là
A. CaSO4.H2O
B. CaSO4.2H2O
C. CaSO4
D. CaSO4.3H2O
Câu 13:
Nước cứng là nước chứa nhiều:
A. Muối CaCl2
B. Muối CaSO4
C. Muối Ca(HCO3)2
D. Ion Ca2+, Mg2+
Câu 14:
Ứng dụng nào sau đây là ứng dụng của thạch cao nung?
A. Đúc tượng, bó bột khi ngãy xương
B. Nguyên liệu xản xuất giấy
C. Nguyên liệu sản xuất ống nhựa
D. Sản xuất axit sunfuric
Câu 15:
Thành phần chính của quặng đôlomit là
A. CaCO3.MgCO3
B. FeO.FeCO3
C. CaCO3.CaSiO3
D. tất cả đều sai
Câu 1:
Thành phần chính của quặng đôlomit là: CaCO3.MgCO3
A. Bari là nguyên tố có tính khử mạnh nhất trong dãy kim loại kiềm thổ
B. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tan trong nước ở nhiệt độ thường
C. Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh hơn kim loại kiềm
D. Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba
Câu 2:
Cho các phát hiểu sau:
1, Ion Ca2+ không bị oxi hóa hay bị khử khi Ca(OH)2 tác dụng với HCl
2, Nguyên tử Ca bị khử khi Ca tác dụng với O2
3, Caxi tác dụng với nước sau phản ứng tạo ra dung dịch kiềm.
4, Ion Ca2+ bị khử khi điện phân CaCl2 nóng chảy
5, Nguyên tử Ca bị oxi hóa khi Ca tác dụng với H2O.
Số phát biểu đúng là?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 3:
Cho các ứng dụng sau:
a, Dùng để chế tạo hợp kim nhẹ cho công nghiệp sản xuất ô tô, máy bay
b, Dùng chế tạo dây dẫn điện
c, Dùng để chế tạo chất chiếu sáng
d, Dùng trong các quá trình tổng hợp hữu cơ. Số ứng dụng của Mg là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 4:
Thạch cao nung được dùng để bó bột, đúc tượng do có hiện tượng giãn nở thể tích khi động cứng. Thành phần chính của thạch cao nung chứa.
A. CaSO4
B. CaSO4.2H2O
C. CaSO4.H2O
D. Ca(HCO3)2
Câu 5:
Cho các chất sau: CaCO3, BaSO4, Mg(OH)2, Ba(HCO3)2 . Số chất bị nhiệt phân?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 6:
Cho các dung dịch sau: Ba(OH)2, NaHSO4, K2CO3, Ba(HCO3)2. Đổ lần lượt các dung dịch vào nhau. Số phản ứng xảy ra là
A. 8
B. 6
C. 4
D. 5
Câu 8:
Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO3)2, SO2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là
A. 4
B. 6
C. 3
D. 2
Câu 9:
Đun nóng đến khối lượng không đổi hỗn hợp X gồm Mg(OH)2, Ca(NO3)2, BaCl2 thu được hỗn hợp chất rắn Y. Thành phần của hỗn hợp Y là
A. Ca, MgO, BaCl2
B. MgO, Ca(NO3)2, BaCl2
C. Ca(NO2)2, MgO, BaCl2
D. CaO, MgO, BaCl2
Câu 10:
Chất nào sau đây tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa sau phản ứng ?
A. ZnCl2
B. NaHSO4
C. NH4Cl
D. Al(NO3)3
Câu 11:
Cho dd Ba(HCO3)2 lần lượt tác dụng với các dd sau: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, NaHSO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số phản ứng tạo ra kết tủa là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 12:
Trong các khẳng định sau, khẳng định sai là
A. Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+ và ion Mg2+
B. Nước cứng tạm thời là nước chứa Mg2+, Ca2+, HCO3-
C. Nguyên tắc làm mềm nước cứng là loại bỏ các ion Cl- và SO42-
D. Nước chứa các muối NaCl, K2SO4 thì thuộc loại nước mềm
Câu 13:
Chất nào sau đây làm mềm nước cứng vĩnh cửu ?
A. CaCl2
B. Ca(HCO3)2
C. HCl
D. K2CO3
Câu 14:
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít (đktc) CO2 vào 500 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ 0,2M thu được dung dịch X. Sau khi gạn bỏ kết tủa, khối lượng dung dịch X so với khối lượng dung dịch ban đầu
A. tăng 3,25 gam
B. giảm 3,25 gam
C. tăng 6,60 gam
D. giảm 3,20 gam
Câu 15:
Sục từ từ V lít khí CO2 (đktc) từ từ vào 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 2M; KOH 2M và Ba(OH)2 3 M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch chứa 62,7 gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị lớn nhất của V thỏa mãn điều kiện của bài toán là
A. 17,92
B. 4,48
C. 8,96
D. 22,4
Câu 1:
Cho sơ đồ biến hóa: Ca → X → Y → Z → T → Ca. Hãy chọn thứ tự đúng của các chất X, Y, Z, T là
A. CaO; Ca(OH)2; CaCO3
B. CaO; CaCO3; Ca(HCO3)2; CaCl2
C. CaO; CaCO3; CaCl2; Ca(HCO3)2
D. CaCl2; CaCO3; CaO; Ca(HCO3)2
Câu 2:
Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:
X → X1 + CO2
X1 + H2O → X2
X2 + Y → X + Y1 + H2O
X2 + 2Y → X + Y2 + H2O
Hai muối X và Y tương ứng là
A. CaCO3, NaHSO4
B. BaCO3, Na2CO3
C. CaCO3, NaHCO3
D. MgCO3, NaHCO3
Câu 3:
Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:
X → X1 + CO2
X1 + H2O → X2
X2 + Y → X3 + Y1 + H 2O
X2 + 2Y → X3 + Y2 + 2H2O
Hai muối X, Y tương ứng là
A. BaCO3, NaHSO4
B. BaCO3, Na2CO3
C. CaCO3, NaHCO3
D. MgCO3, NaHCO3
Câu 4:
Cho các sơ đồ chuyển hóa:
CaO + X → CaCl2;
CaCl2 + Y → Ca(NO3)2;
Ca(NO3)2 + Z → CaCO3.
Công thức của chất X, Y, Z lần lượt là
A. Cl2; HNO3; CO2
B. HCl; AgNO3; (NH4)2CO3
C. HCl; HNO3; Na2CO3
D. Cl2; AgNO3; MgCO3
Câu 5:
Một loại nước cứng có chứa Ca2+ 0,004M; Mg2+ 0,004M; Cl- và . Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch Na2CO3 0,2M để biến 1 lít nước cứng trên thành nước mềm? (coi như các chất kết tủa hoàn toàn)
A. 80 ml
B. 60 ml
C. 20 ml
D. 40 ml
Câu 6:
Một cốc nước có chứa các ion Na+ (0,15 mol), Mg2+ (0,05 mol), Ca2+ (0,1 mol), Cl- (0,15 mol), HCO3- (x mol). Đun sôi cốc trên đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc
A. là nước mềm
B. có tính cứng vĩnh cửu
C. có tính cứng toàn phần
D. có tính cứng tạm thời
Câu 7:
Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol Ba và 0,5 mol K tác dụng hết với 500 ml dung dịch Y gồm HCl 1,2M và CuSO4 0,4M, sau phản ứng thu được V lít khí H2 (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của V và m là
A. 6,72 và 49,65
B. 6,72 và 61,30
C. 10,08 và 61,30
D. 10,08 và 49,65
Câu 8:
Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau
Tỉ lệ a : b là
A. 4:3
B. 2:3
C. 5:4
D. 4:5
Câu 9:
Chỉ dùng thêm thuốc thử nào dưới đây có thể nhận biết được 3 lọ mất nhãn chứa các dung dịch: H2SO4, BaCl2, Na2SO4 ?
A. Quỳ tím
B. Bột kẽm
C. Na2CO3
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 10:
Sục 7,84 lít CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,4M và Ba(OH)2 0,2M, phần nước lọc sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn lần lượt cho tác dụng với các chất HNO3, NaCl, Ba(OH)2, NaHSO4, Mg(NO3)2. Số trường hợp có phản ứng hoá học xảy ra là
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1