X

600 Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 11 mới

Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 mới Unit 10 (có đáp án): Healthy lifestyle and longevity


Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 mới Unit 10 (có đáp án): Healthy lifestyle and longevity

Haylamdo biên soạn bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 chương trình mới gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics and Speaking, Vocabulary and Grammar, Reading, Writing có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm từ đó học tập tốt hơn môn Tiếng Anh 11.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 mới Unit 10 (có đáp án): Healthy lifestyle and longevity

A. Phonetics and Speaking

Bài 1. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Question 1: A. sugar     B. consume     C. trans-fat     D. obesity

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án B, C, D phát âm là /s/. Đáp án A phát âm là /ʃ/

Question 2: A. vitamin    B. mineral     C. diet     D. fitness

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án B, A, D phát âm là /i/. Đáp án C phát âm là /ai/

Question 3: A medicine.     B. remedy     C. exercise     D. obesity

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án B, C, A phát âm là /e/. Đáp án D phát âm là /i/

Question 4: A balanced     B. yoga    C. fatty     D. natural

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /s/. Đáp án B phát âm là /æ/

Question 5: A. vegetable    B. hygiene    C. sugary     D. longevity

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /g/. Đáp án C phát âm là /j/

Bài 2. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Question 6: A. prevent    B. injure    C. sugar     D. fitness

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm 1. Đáp án A trọng âm 2.

Question 7: A. healthy     B. consume     C. diet     D. headache

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm 1. Đáp án B trọng âm 2.

Question 8: А. уора     B. fatal     C. immune     D. careful

Đáp án:C

Giải thích: Đáp án B, A, D trọng âm 1. Đáp án C trọng âm 2.

Question 9: . A. infectious    B. essential     C. precaution    D. properly

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án B, C, A trọng âm 2. Đáp án D trọng âm 1.

Question 10: A. unhealthy    B. vitamin     C. mineral     D. natural

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm 1. Đáp án A trọng âm 2.

Bài 3. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct response to each of the following exchanges. Two friends Nam and Lan are talking about the topic of healthy lifestyle and longevity.

Question 1: Nam: What do you personally do to keep fit? - Lan: ____

A. I think keeping fit is necessary for everyone.

B. As far as I know, more and more people exercise to keep fit.

C. Fitness centres are mushrooming.

D. I just do morning exercise and maintain a balanced diet.

Đáp án: D

Dịch: Cá nhân bạn làm gì để giữ dáng? - Tôi chỉ tập thể dục buổi sáng và duy trì chế độ ăn uống cân bằng.

Question 2: Lan: Do you think it's important for young people to keep fit? - Nam: ____

A. Why do they need to keep fit?

B. It's very important for old-aged people to have a healthy lifestyle.

C. I do think so. As the main labour force of the country, they must be strong.

D. It doesn't cost much to work out in the gym these days.

Đáp án: C

Dịch: Bạn có nghĩ rằng điều quan trọng đối với những người trẻ tuổi để giữ dáng? - Tôi nghĩ vậy. Vì là lực lượng lao động chính của đất nước, họ phải mạnh mẽ.

Question 3: Nam: Do you do any sports ? - Lan: ____

A. More and more people are talking about sports events these days.

B. I used to, but now I don't. I'm too busy.

C. There are different types of sports.

D. Sportsmen should be highly paid.

Đáp án: B

Dịch: Bạn có chơi môn thể thao nào không? - Tôi đã từng, nhưng bây giờ thì không. Tôi quá bận.

Question 4: Lan: What do people do to keep fit? - Nam: ____

A. Everyone wants to keep fit these days.

B. So many people do harm to their health by smoking or drinking.

C. They combine exercising and having a balanced diet.

D. Not many people can afford to eat healthily.

Đáp án: C

Dịch: Mọi người làm gì để giữ dáng? - Họ kết hợp tập thể dục và có một chế độ ăn uống cân bằng.

Question 5: Nam: Do young people you know get enough exercise? - Lan: ____

A. Not really. They are a little bit lazy.

B. Getting enough exercise is very important.

C. They tend to eat too much junk food.

D. Fast food is the young people's favourite food

Đáp án: A

Dịch: Những người trẻ tuổi mà bạn biết có tập thể dục đủ không? - Không hẳn vậy. Họ hơi lười biếng.

B. Vocabulary and Grammar

Bài 1. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 1: Children often get vaccinated in order to be immune to fatal diseases

A. susceptible     B. vulnerable     C. allowed     D. resistant

Đáp án: D

Immune = resistant (chịu đựng được)

Question 2: This kind of fruit helps to boost the immune system.

A. decrease     B. reduce    C. increase     D. maintain

Đáp án: C

Boost = increase (tăng)

Question 3: Life expectancy for both men and women has improved greatly in the past twenty years.

A. Living standard    B. Longevity     C. Life skills     D. Lifeline

Đáp án: B

Life expectancy = Longevity (tuổi thọ)

Question 4: Here are some principles for people to stick to if they want to stay healthy.

A. rules     B. principals    C. laws    D. duties

Đáp án: A

Principals = rules (luật lệ)

Question 5: We should consume healthy food and exercise regularly.

A. store    B. purchase    C. buy    D. eat

Đáp án: D

Consume (tiêu thụ) = eat (ăn)

Question 6: There are several ways to exercise and stay healthy.

A. apply     B. exploit     C. keep fit    D. operate

Đáp án: C

Exercise (tập thể dục) = keep fit (giữ dáng)

Question 7: We should take prescription medicine only when other methods fail.

A. decline     B. not succeed     C. break     D. fall

Đáp án: B

Fail = not succeed (thất bại)

Question 8: If you take this medicine, you will recover quickly.

A. get well     B. get on     C. get up     D. get in

Đáp án: A

Recover = get well (bình phục)

Question 9: The doctor warned his patient not to take too much sugar.

A. shouted    B. threatened     C. punished     D. cautioned

Đáp án: D

Warn = caution (khuyến cáo)

Question 10: In order to stay healthy, make sure you have a balanced intakeof vitamins and minerals.

A. take-off     B. take-away     C. consumption    D. digestion

Đáp án: C

Intake = consumption (sự tiêu thụ)

Bài 2. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Question 1: Hoa reminded Lan ____ some groceries on the way home

A. buying     B. to buying     C. buy     D. to buy

Đáp án: D

Remind sb to do st (nhắc nhở ai đó làm gì)

Dịch: Hoa nhắc nhở Lan mua một số đồ tạp hóa trên đường về nhà.

Question 2: My friend suggested ____ on a yoga course to lose weight.

A. enrolled     B. enroll     C. enrolling     D. to enroll

Đáp án: C

Suggest + Ving (gợi ý, đề nghị việc gì)

Dịch: Bạn tôi đề nghị đăng ký một khóa học yoga để giảm cân.

Question 3: Tom and Ken admitted ____ to submit the assignments the day before.

A. to forget     B. forgetting     C. forget     D. forgot

Đáp án: B

Admit + Ving (thừa nhận đã làm gì)

Dịch: Tom và Ken thừa nhận đã quên nộp bài tập ngày hôm trước.

Question 4: The mother told her two daughters ____ too much fast food

A. not to eat     B. to not eat    C. to eat not     D. not eat

Đáp án: A

Told/ tell sb to do st (bảo ai làm gì)

Dịch: Người mẹ bảo hai cô con gái không ăn quá nhiều đồ ăn nhanh.

Question 5: The doctor said to Mr Black that if he ate lots of fatty food, he ____ increase his chance of developing heart disease.

A. will be     B. will    C. would be     D. would

Đáp án: D

Dịch: Bác sĩ nói với ông Black rằng nếu ông ăn nhiều thức ăn béo, ông sẽ tăng cơ hội mắc bệnh tim.

C. Reading

Bài 1. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.

Question 1: Which of the following is the best title for the passage?

A. An experiment with McDonald's fast food

B. Putting on weight due to eating fast food

C. Connection between fast food and heart diseases

D. How fast food trigger liver damage

Đáp án: A

Tieue đề phù hợp nhất cho bài đọc: Một thử nghiệm với thức ăn nhanh của McDonald

Question 2: Which of the following is TRUE about Morgan Spurlock?

A. He had to eat Super Size meal once a week.

B. He had to eat Super Size meal twice a day.

C. He had to eat Super Size meal three times a week.

D. He had to consume Super Size for three meals a day

Đáp án: D

Thông tin: Super Size Me is a 2004 film by Morgan Spurlock, in which he documents his experiment to eat only McDonald's fast food three times a day.

Dịch: Super Size Me là một bộ phim năm 2004 của Morgan Spurlock, trong đó anh ấy ghi lại thí nghiệm của mình để chỉ ăn đồ ăn nhanh của McDonald ba lần một ngày

Question 3: In paragraph 2, the word "giant” is closest in meaning to ____.

A. light     B. balanced     C. big     D. healthy

Đáp án: C

Giant = big (to lớn, khổng lồ)

Question 4: Which of the following could get rid of Spurlock's headaches?

A. salad     B. a McDonald's meal

C. a pain killer     D. nothing

Đáp án: B

Thông tin: The only thing that got rid of his headaches and made him feel better was another McDonald's meal, so his doctors told him he was addicted.

Dịch: Điều duy nhất giúp anh hết đau đầu và khiến anh cảm thấy tốt hơn là một bữa ăn khác của McDonald, vì vậy các bác sĩ của anh nói với anh rằng anh bị nghiện

Question 5: According to the passage, all of the following are the results of the experiment EXCEPT ____.

A. Spurlock put on weight     B. the experiment affected his heart

C. the experiment affected his liver    D. he became fairly relaxed and energetic

Đáp án: D

Thông tin không đề cập trong bài

Bài 2. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Computers cannot make mistakes. Stories have been heard sometimes about computers paying people too much money or sending them (1)_____ for things they didn’t buy. These mistakes ae made by the programs. Some years ago an American computer-controlled rocket went (2)____ and had to be destroyed. The accident has been caused by a small mistake in one line of the program, which (3)______ the USA 18 million dollars. Criminals have found that “computer (4)_____ are a lot easier than robbing a bank.” Hundreds of millions of dollars are stolen from businesses every year by people (8)______ the information in computers.

Question 1: A. reminders     B. notes     C. bills     D. checks

Đáp án: C

Giải thích: remider (nhắc việc); note (ghi chú); bill (hóa đơn); check (séc)

Danh từ còn thiếu ở đây phải là thứ xác nhận cho những vật được mua nên là hóa đơn.

Question 2:

A. ahead of schedule     B. into the orbit

C. out of control     D. to some extent

Đáp án: C

Giải thích: ta có cấu trúc “go out of control: mất kiểm soát”

A. ahead of schedule: trước lịch

B. into the orbit: vào quỹ đạo

C. out of control: mất kiểm soát

D. to some extent: tới một mức nào đó

Question 3: A. saved    B. spent     C. cost     D. estimated

Đáp án: C

Giải thích: động từ điền vào phải mang nghĩa tiêu cực.

Cấu trúc cost sb st (làm ai tổn thất cái gì).

Question 4: A. robberies    B. burglaries     C. thieves     D. crimes

Đáp án: D

Danh từ được chọn là danh từ chung nhất, nên D là đáp án (vì nó bao quát các đáp án còn lại).

Question 5: A. exchanging    B. changing    C. receiving     D. spreading

Đáp án: A

Giải thích: exchange information: trao đổi thông tin

Bài 3. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks

To many people, their friends are the most important things in their life. Really good friends (1)___ the good times and the bad times, help you when you have got problems and never turn their backs on you. Your best friend may be someone you have known all your life, someone you have grown up with and been through lots of (2)_____ and downs with.

There are all sorts of things that can (3)______ about this special relationship. It may be the result of enjoying the same activities, having the outlook on life or sharing experiences. Most of us have met someone that we have immediately felt relaxed with as if we had known them for years. (4)_______, it really takes you years to get to know someone well enough to consider your best friend.

To the majority of us, this is someone we trust completely and who understands us better (5)______ anyone else. It is the person you can turn to for impartial advice and a shoulder to cry on when life gets you down.

Question 1: A. give     B. share     C. spend     D. have

Đáp án: B

Giải thích: Đây là câu hỏi từ vựng, cần dịch câu và đáp án để làm được, hoặc có thể dựa vào cấu trúc “share st with sb” (chia sẻ cái gì với ai)

Dịch: những người bạn tốt thực sự luôn chia sẻ niềm vui và nỗi buồn với bạn, không bao giờ quay lưng về phía bạn.

Question 2: A. ups     B. towards     C. forwards     D. backwards

Đáp án: A

Giải thích: cụm từ “ups and down” ta hiểu là thăng trầm, niềm vui và nỗi buồn

Question 3: A. bring     B. cause     C. result     D. provide

Đáp án: A

Giải thích: bring about (ph.v) mang lại. Các động từ còn lại không đi với about.

Dịch: Có rất nhiều thứ có thể mang lại mối quan hệ đặc biệt này.

Question 4: A. Because    B. Although    C. Otherwise     D. However

Đáp án: D

Giải thích: Dịch ra thì chỉ có D là phù hợp cả nghĩa và ngữ pháp trong câu này.

Dịch: Hầu hết chúng ta đã gặp một ai đó mà ngay lập tức cảm thấy thoải mái như đã quen từ lâu. Mặc dù vậy, bạn có thể mất nhiều năm để hiểu người bạn đó và là bạn thân.

Question 5: A. as    B. than    C. most     D. much

Đáp án: B

Giải thích: Ta xác định được đây là so sánh hơn nhờ “better.”

D. Writing

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Question 1:‘I'll buy you a new bicycle if you stop eating junk food,' said Lam's mother.

A. Lam's mother promised to buy him a new bicycle if he stopped eating junk food.

B. Lam's mother promises to buy him a new bicycle if he stops eating junk food.

C. Lam's mother will promise to buy him a new bicycle if he stops eating junk food.

D. Lam's mother had promised to buy him a new bicycle if he stopped eating junk food.

Đáp án: A

Dịch: Mẹ của Lam hứa sẽ mua cho anh một chiếc xe đạp mới nếu anh ngừng ăn đồ ăn vặt.

Question 2: . 'You will boost your immune system if you exercise regularly,' said Tam.

A. Tam says that we'll boost our immune system if we exercised regularly.

B. Tam said that we'd boost our immune system if we exercised regularly.

C. Tam said that we'll boost our immune system if we exercised regularly.

D. Tam said that we boost our immune system if we exercised regularly

Đáp án: B

Dịch: Tâm nói rằng chúng tôi sẽ tăng cường hệ thống miễn dịch nếu chúng tôi tập thể dục thường xuyên.

Question 3: . 'Mai will recover quickly if she follows the doctor's advice, said Mai's father.

A. Mai's father said she would recover quickly if she follows the doctor’s advice.

B. Mai's father said she will recover quickly if she followed the doctor's advice.

C. Mai's father said she would recover quickly if she followed the doctor's advice.

D. Mai's father says she would recover quickly if she followed the doctor's advice

Đáp án: C

Dịch: Cha của Mai cho biết cô sẽ hồi phục nhanh chóng nếu làm theo lời khuyên của bác sĩ.

Question 4: 'You should exercise more in order to keep fit,' said Anna.

A. Anna urged us to exercise more to keep fit.

B. Anna demanded us to exercise more to keep fit.

C. Anna forced us to exercise more to keep fit.

D. Anna advised us to exercise more to keep fit.

Đáp án: D

Dịch: Anna khuyên chúng tôi tập thể dục nhiều hơn để giữ dáng.

Question 5: ‘You should eat lots of fruit so as not to get colds all the time,' said my doctor.

A. My doctor advised me to eat lots of fruit so as not to get colds all the time.

B. My doctor advised me not to eat lots of fruit so as to get colds all the time.

C. My doctor forced me to eat lots of fruit so as not to get colds all the time.

D. My doctor demanded me to eat lots of fruit so as not to get colds all the time.

Đáp án: A

Dịch: Bác sĩ khuyên tôi nên ăn nhiều trái cây để không bị cảm lạnh mọi lúc.

Question 6: I thought I should ask the doctor about going on a diet. I went to the surgery

A. Having been on a diet, I went to the surgery.

B. I went to the surgery, so I asked the doctor about going on a diet.

C. I asked the doctor about going on a diet, so I went to the surgery.

D. I went to the surgery in order to ask about going on a diet.

Đáp án: D

Dịch: Tôi đã đi phẫu thuật để hỏi về việc ăn kiêng.

Question 7: I had to lose some weight. I went on a strict diet.

A. I had to lose some weight after I went on a strict diet.

B. I went on a strict diet in order to lose some weight.

C. I had to lose some weight before I went on a strict diet.

D. I had to lose some weight even when I went on a strict diet.

Đáp án: B

Dịch: Tôi đã ăn kiêng nghiêm ngặt để giảm cân.

Question 8: . People want to keep fit. Many people take up sports.

A. Many people take up sports so as to keep fit.

B. Many people want to keep fit so as to take up sports.

C. Many people want to keep fit in order to take up sports.

D. Although people want to keep fit, they take up sports.

Đáp án: A

Dịch: Nhiều người tập thể thao để giữ dáng.

Question 9: I want to stay healthy. I try to eat lots of fruit.

A. Although I try to eat lots of fruit, I stay healthy.

B. I stay healthy though I eat lots of fruit.

C. I try to eat lots of fruit in order to stay healthy.

D. I eat lots of fruit, but I stay healthy.

Đáp án: C

Dịch: Tôi cố gắng ăn nhiều trái cây để giữ sức khỏe.

Question 10: I didn't want to catch a cold. I wore a warm coat and a scarf.

A. I wore a warm coat and a scarf though I didn't want to catch a cold.

B. I wore a warm coat and a scarf, so I didn't want to catch a cold.

C. I wore a warm coat and a scarf, but I didn't want to catch a cold.

D. I wore a warm coat and a scarf in order not to catch a cold.

Đáp án: D

Dịch: Tôi mặc một chiếc áo ấm và khăn quàng cổ để không bị cảm lạnh.

Question 11: She had only just begun to speak when people started interrupting.

A. She hardly had begun to speak when people started interrupting.

B. Hardly she had begun to speak when people started interrupting.

C. Hardly had she begun to speak when people started interrupting.

D. She hadn’t begun to speak when people started interrupting

Đáp án: C

Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ: Hardly + trợ động từ + S + V when S + V: Ngay sau khi … thì

Không chọn đáp án B vì không đảo had lên trước chủ ngữ she.

Dịch: Cô ấy chỉ mới bắt đầu nói khi mọi người bắt đầu xen ngang.

Question 12: The fire-fighters made every effort to put off the flames. The building burned down completely

A. The building burned down completely though the fire-fighters made every effort to put off the flames.

B. Had it not been for the fire-fighters’ every effort, the building would have burned down completely.

C. Making every effort to put off the flames, the fire-fighters completely burned down the building.

D. Since the fire-fighters made every effort to put off the flames, the building burned down completely

Đáp án: A

Dịch: Những người cứu hỏa làm hết sức để dập tắt ngọn lửa. Tòa nhà bị thiêu rụi hoàn toàn.

/

Question 13: Marry loved her stuffed animal when she was young. She couldn’t sleep without it.

A. When Marry was young, she loved her stuffed animal so as not to sleep with it.

B. As Marry couldn’t sleep without her stuffed animal when she was young, she loved it.

C. When Marry was young, she loved her stuffed animal though she couldn’t sleep without it.

D. When Marry was young, she loved her stuffed animal so much that she couldn’t sleep without it.

Đáp án: D

Dịch: Marry thích thú nhồi bông khi cô ấy còn nhỏ. Cô ấy không thể ngủ thiếu chúng.

Question 14: He cannot practice scuba diving because he has a weak heart.

A. The fact that he has a weak heart cannot stop him practicing scuba diving.

B. Scuba diving makes him suffer from having a weak heart.

C. The reason why he cannot practice scuba diving is that he has a weak heart.

D. He has a weak heart but he continues to practice scuba diving.

Đáp án: C

Dịch: Anh ấy không thể thực hiện môn lặn có bình dưỡng khí vì anh ấy yếu tim.

Question 15: People believe that neither side wanted war.

A. Neither side is believed to have wanted war.

B. Neither side is responsible for the outbreak of war.

C. War is believed to be wanted by either side.

D. It is believed that war broke out from both sides.

Đáp án: A

Dịch: Mọi người tin rằng không bên nào muốn chiến tranh.

Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 thí điểm có đáp án khác: