Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 11 mới Unit 10 Reading có đáp án
Unit 10: Healthy lifestyle and longevity
Haylamdo biên soạn và sưu tầm bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10 Reading có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm từ đó học tập tốt hơn môn Tiếng Anh 11.
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 11 mới Unit 10 Reading có đáp án
Bài 1. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.
Question 1: Which of the following is the best title for the passage?
A. An experiment with McDonald's fast food
B. Putting on weight due to eating fast food
C. Connection between fast food and heart diseases
D. How fast food trigger liver damage
Đáp án: A
Tieue đề phù hợp nhất cho bài đọc: Một thử nghiệm với thức ăn nhanh của McDonald
Question 2: Which of the following is TRUE about Morgan Spurlock?
A. He had to eat Super Size meal once a week.
B. He had to eat Super Size meal twice a day.
C. He had to eat Super Size meal three times a week.
D. He had to consume Super Size for three meals a day
Đáp án: D
Thông tin: Super Size Me is a 2004 film by Morgan Spurlock, in which he documents his experiment to eat only McDonald's fast food three times a day.
Dịch: Super Size Me là một bộ phim năm 2004 của Morgan Spurlock, trong đó anh ấy ghi lại thí nghiệm của mình để chỉ ăn đồ ăn nhanh của McDonald ba lần một ngày
Question 3: In paragraph 2, the word "giant” is closest in meaning to ____.
A. light B. balanced C. big D. healthy
Đáp án: C
Giant = big (to lớn, khổng lồ)
Question 4: Which of the following could get rid of Spurlock's headaches?
A. salad B. a McDonald's meal
C. a pain killer D. nothing
Đáp án: B
Thông tin: The only thing that got rid of his headaches and made him feel better was another McDonald's meal, so his doctors told him he was addicted.
Dịch: Điều duy nhất giúp anh hết đau đầu và khiến anh cảm thấy tốt hơn là một bữa ăn khác của McDonald, vì vậy các bác sĩ của anh nói với anh rằng anh bị nghiện
Question 5: According to the passage, all of the following are the results of the experiment EXCEPT ____.
A. Spurlock put on weight B. the experiment affected his heart
C. the experiment affected his liver D. he became fairly relaxed and energetic
Đáp án: D
Thông tin không đề cập trong bài
Bài 2. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Computers cannot make mistakes. Stories have been heard sometimes about computers paying people too much money or sending them (1)_____ for things they didn’t buy. These mistakes ae made by the programs. Some years ago an American computer-controlled rocket went (2)____ and had to be destroyed. The accident has been caused by a small mistake in one line of the program, which (3)______ the USA 18 million dollars. Criminals have found that “computer (4)_____ are a lot easier than robbing a bank.” Hundreds of millions of dollars are stolen from businesses every year by people (8)______ the information in computers.
Question 1: A. reminders B. notes C. bills D. checks
Đáp án: C
Giải thích: remider (nhắc việc); note (ghi chú); bill (hóa đơn); check (séc)
Danh từ còn thiếu ở đây phải là thứ xác nhận cho những vật được mua nên là hóa đơn.
Question 2:
A. ahead of schedule B. into the orbit
C. out of control D. to some extent
Đáp án: C
Giải thích: ta có cấu trúc “go out of control: mất kiểm soát”
A. ahead of schedule: trước lịch
B. into the orbit: vào quỹ đạo
C. out of control: mất kiểm soát
D. to some extent: tới một mức nào đó
Question 3: A. saved B. spent C. cost D. estimated
Đáp án: C
Giải thích: động từ điền vào phải mang nghĩa tiêu cực.
Cấu trúc cost sb st (làm ai tổn thất cái gì).
Question 4: A. robberies B. burglaries C. thieves D. crimes
Đáp án: D
Danh từ được chọn là danh từ chung nhất, nên D là đáp án (vì nó bao quát các đáp án còn lại).
Question 5: A. exchanging B. changing C. receiving D. spreading
Đáp án: A
Giải thích: exchange information: trao đổi thông tin
Bài 3. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks
To many people, their friends are the most important things in their life. Really good friends (1)___ the good times and the bad times, help you when you have got problems and never turn their backs on you. Your best friend may be someone you have known all your life, someone you have grown up with and been through lots of (2)_____ and downs with.
There are all sorts of things that can (3)______ about this special relationship. It may be the result of enjoying the same activities, having the outlook on life or sharing experiences. Most of us have met someone that we have immediately felt relaxed with as if we had known them for years. (4)_______, it really takes you years to get to know someone well enough to consider your best friend.
To the majority of us, this is someone we trust completely and who understands us better (5)______ anyone else. It is the person you can turn to for impartial advice and a shoulder to cry on when life gets you down.
Question 1: A. give B. share C. spend D. have
Đáp án: B
Giải thích: Đây là câu hỏi từ vựng, cần dịch câu và đáp án để làm được, hoặc có thể dựa vào cấu trúc “share st with sb” (chia sẻ cái gì với ai)
Dịch: những người bạn tốt thực sự luôn chia sẻ niềm vui và nỗi buồn với bạn, không bao giờ quay lưng về phía bạn.
Question 2: A. ups B. towards C. forwards D. backwards
Đáp án: A
Giải thích: cụm từ “ups and down” ta hiểu là thăng trầm, niềm vui và nỗi buồn
Question 3: A. bring B. cause C. result D. provide
Đáp án: A
Giải thích: bring about (ph.v) mang lại. Các động từ còn lại không đi với about.
Dịch: Có rất nhiều thứ có thể mang lại mối quan hệ đặc biệt này.
Question 4: A. Because B. Although C. Otherwise D. However
Đáp án: D
Giải thích: Dịch ra thì chỉ có D là phù hợp cả nghĩa và ngữ pháp trong câu này.
Dịch: Hầu hết chúng ta đã gặp một ai đó mà ngay lập tức cảm thấy thoải mái như đã quen từ lâu. Mặc dù vậy, bạn có thể mất nhiều năm để hiểu người bạn đó và là bạn thân.
Question 5: A. as B. than C. most D. much
Đáp án: B
Giải thích: Ta xác định được đây là so sánh hơn nhờ “better.”