X

600 Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 11 mới

Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 11 mới Unit 4 Vocabulary and Grammar có đáp án


Unit 4: Caring for those in need

Haylamdo biên soạn và sưu tầm bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 4 Vocabulary and Grammar có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm từ đó học tập tốt hơn môn Tiếng Anh 11.

Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 11 mới Unit 4 Vocabulary and Grammar có đáp án

Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 11 mới Unit 4 Vocabulary and Grammar có đáp án

Bài 1. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Question 1: The Braille alphabet has been one of the greatest ____ in human history

A. invention     B. inventions     C. inventors     D. inventive

Đáp án: B

Dịch: Bảng chữ cái chữ nổi là một trong những phát minh vĩ đại nhất trong lịch sử loài người

Question 2: Everyone can help the needy by making a ____ to a charity organisation.

A. donate     B. donation     C. donor     D. donating

Đáp án: B

Dịch: Mọi người có thể giúp đỡ người nghèo bằng cách quyên góp cho một tổ chức từ thiện.

Question 3: We couldn't hear anything because of the ____ noise of the drums the next-door neighbours were playing.

A. deaf     B. deafen     C. deafening     D. deafness

Đáp án: C

Dịch: Chúng tôi không thể nghe thấy gì vì tiếng trống điếc tai của những người hàng xóm bên cạnh đang chơi.

Question 4: ____ believe that some of the happiest people in the world are those who help to bring happiness to others

A. Voluntary     B. Voluntarily     C. Volunteer     D. Volunteers

Đáp án: D

Dịch: Những người tình nguyện tin rằng một số người hạnh phúc nhất trên thế giới là những người giúp mang lại hạnh phúc cho người khác.

Question 5: . During summer holidays, university students are willing to take part in providing education for children in remote and ____ areas.

A. mountain     B. mountainous     C. mountaineer     D. mountaineering

Đáp án: B

Dịch: Trong kỳ nghỉ hè, sinh viên đại học sẵn sàng tham gia giáo dục cho trẻ em ở vùng núi.

Question 6: People with disabilities always need to be ____ after.

A. asked     B. cared    C. looked    D. Taken

Đáp án: C

Dịch: Người khuyết tật luôn cần được chăm sóc.

Question 7: The lottery winner was willing to spend a considerable sum of money to ____ to charity to help those in need.

A. give away     B. give in     C. give back    D. give up

Đáp án: A

Dịch: Người trúng xổ số sẵn sàng bỏ ra một khoản tiền đáng kể để quyên góp cho từ thiện để giúp đỡ những người gặp khó khăn.

Bài 2. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 1: Sadly, many non-disabled people havenegative attitudes toward children with cognitive impairments in developing countries.

A. helpless     B. disappointing     C. pessimistic    D. positive

Đáp án: D

Negative (tiêu cực) >< positive (tích cực)

Question 2: Little Mary had a disadvantaged childhood with little education and money.

A. difficult     B. poor     C. prosperous    D. starving

Đáp án: C

Disadvantaged (có hại) >< prosperous (có lợi)

Question 3: According to WHO, many disabled people still face challenges, discrimination, poverty, and limited access to education, employment, and healthcare

A. controlled    B. inadequate     C. short    D. unrestricted

Đáp án: D

Limited (bị giới hạn) >< unrestricted (không hạn chế)

Question 4: The theme of the upcoming conference is toremove barriers to create an inclusive and accessible society for all.

A. abolish     B. stick to     C. get rid of     D. Keep

Đáp án: D

Remove (loại bỏ) >< keep (giữ lại)

Bài 3. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 1: Young college and university students participate in helping the poor who have suffered badly in wars or natural disasters

A. get involved in    B. interfere with    C. join hands     D. come into

Đáp án: A

Participte in = get involved in (tham gia vào …)

Question 2: They give care and comfort to the disadvantaged and handicapped children and help them to get over difficulties

A. accept     B. face     C. overcome     D. take

Đáp án: C

Get over = overcome (vượt qua)

Question 3: At first, there was a lot of opposition from the parents of the disabled children as they were not under the impression that their children could learn anything at all.

A. didn't believe    B. didn't report     C. didn't declare    D. didn't support

Đáp án: A

Tobe not under the impression = not believe (không tin)

Question 4: Every year, the United Nations set up an activity to call for world-wide support for the rights and well-being of disabled people.

A. apply for     B. ask for     C. care for     D. persist in

Đáp án: B

Call for = ask for (kêu gọi, yêu cầu)

Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 thí điểm có đáp án khác: