X

600 Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 11 mới

Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 11 mới Unit 3 Writing có đáp án


Unit 3: Becoming Independent

Haylamdo biên soạn và sưu tầm bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3 Writing có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm từ đó học tập tốt hơn môn Tiếng Anh 11.

Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 11 mới Unit 3 Writing có đáp án

Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 11 mới Unit 3 Writing có đáp án

Bài 1. Complete the letter by choosing the appropriate adjectives or nouns.

Dear Diana,

My parents and I are (1)…… to know that you passed the end-of-term examination. Congratulations! I think that with your excellence, your (2)……… to become a good doctor will come true.

My younger sister was really (3)………. to receive a hair curling machine from you on her birthday and she asked me to say “thank you” to you. However, she doesn't know the (4)…….. to use that machine. It seems (5)……. for her to use it.

I was relieved that your mother had recovered after a serious surgery. It was (6)………. to believe that she had to suffer from a severe disease for a long period of time. Please give her my love.

I am excited that you're going to visit my beautiful city. I want to show you my (7)……… to take you to famous places.

We're looking forward to seeing you. It will be (8)………. for me to welcome you to my house.

Write me soon and confirm your arrival date and time.

Love,

Sarah

Question 1: A. glad     B. disappointed     C. chance

Đáp án: A

Dịch: Bố mẹ tôi và tôi rất vui khi biết bạn đã vượt qua kỳ thi cuối kỳ.

Question `2:A. decisive     B. dream     C. advice

Đáp án: B

Vị trí trống cần tính từ, dựa và nghĩa chọn B

Dịch: … ước mơ trở thành một bác sĩ giỏi sẽ thành hiện thực.

Question 3: A. surprised     B. ability     C. determined

Đáp án: A

Vị trí trống cần tính từ, dựa và nghĩa chọn A

Dịch: Em gái tôi đã rất ngạc nhiên khi nhận được máy uốn tóc từ bạn vào ngày sinh nhật của cô ấy.

Question 4: A. chance     B. way     C. permission

Đáp án: B

The way to V (cách làm gì)

Question 5: A. dificult     B. chance     C. easy

Đáp án: A

Vị trí trống cần tính từ, dựa vào nghĩa chọn A

Dịch: Tuy nhiên, cô không biết cách sử dụng máy đó. Có vẻ khó khăn cho cô ấy để sử dụng nó.

Question 6: A. ambitition     B. hard     C. relief

Đáp án: B

Vị trí trống cần tính từ

Question 7: A. willing    B. willingness     C. demand

Đáp án: B

Vị trí trống cần tính từ, dựa vào nghĩa chọn B

Dịch: Tôi muốn cho bạn thấy sự sẵn lòng của tôi để đưa bạn đến những nơi nổi tiếng.

Question 8: A. nice     B. unreasonable     C. neccessity

Đáp án: A

Vị trí trống cần tính từ, dựa vào nghĩa chọn A

Dịch: Sẽ thật tốt khi tôi chào đón bạn đến nhà tôi.

Bài 2. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Question 1: I am looking forward to seeing you.

A. I don't have time to see you.

B. I will try to find some time to see you.

C. I should find some time to see you.

D. I am expecting to see you.

Đáp án: D

Dịch: Tôi rất mong được gặp bạn.

Question 2: I haven't got used to Indian food although I have lived here for three months.

A. I still find it strange to eat Indian food though I have lived here for 3 months.

B. Eating Indian food is one of the habits when I lived in Indian three months ago

.

C. Because I still live in India, I find Indian food strange to eat.

D. I have to eat Indian food to get used to eat as I have to live in India.

Đáp án: A

Dịch: Tôi chưa quen với đồ ăn Ấn Độ mặc dù tôi đã sống ở đây được ba tháng.

Question 3: “Don't touch the hot cooker," my mother said.

A. My mother promised me to touch the hot cooker.

B. My mother warned me not to touch the hot cooker.

C. My mother suggested me not touching the hot cooker.

D. My mother reminded me of touching the hot cooker.

Đáp án: B

Dịch: Mẹ tôi cảnh báo tôi không được chạm vào nồi nóng.

Question 4: Stop giving me a hard time, I could not do anything about it.

A. Don't make me feel guilty because I couldn't do anything about it.

B. I could not do anything about it because I am going through a hard time.

C. Going through a hard time doesn't help me do anything about it.

D. I couldn't do anything about it so I would stop.

Đáp án: A

Dịch: Đừng làm tôi cảm thấy tội lỗi vì tôi không thể làm bất cứ điều gì về nó.

Question 5: I hope you stay in touch with me even when you are back to the U.S.A.

A. I want you to stay with me and not to come back to the U.S.A.

B. I hope to meet you in the U.S.A.

C. I want us to be connected even if you are in the U.S.A.

D. I want to stay close to you so I will come to the U.S.A.

Đáp án: C

Dịch: Tôi muốn chúng tôi được kết nối ngay cả khi bạn ở Hoa Kỳ.

Question 6: Tom reviewed the lessons carefully. He could finish the test very well.

A. Tom reviewed the lessons carefully whereas he could finish the test very well.

B. Tom reviewed the lessons carefully; therefore he could finish the test very well.

C. If Tom reviewed the lessons carefully, he could finish the test very well.

D. Although Tom reviewed the lessons carefully, he could finish the test very well.

Đáp án: B

Dịch: Tom xem xét các bài học một cách cẩn thận; do đó anh ta có thể hoàn thành tốt bài kiểm tra.

Question 7: There are many things I have to do before going home. Cleaning, packing and saying goodbye to you are some.

A. If I can do anything before going home, I will do the cleaning, packing and say goodbye to you.

B. Although I want to do many things before going home, I have done cleaning, packing and said goodbye to you.

C. There are many things I have to do before going home including cleaning, packing and saying goodbye to you.

D. Cleaning, packing and saying goodbye to you are everything I have to do before going home.

Đáp án: C

Dịch: Có rất nhiều việc tôi phải làm trước khi về nhà bao gồm dọn dẹp, đóng gói và nói lời tạm biệt với bạn

Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 thí điểm có đáp án khác: