X

Lý thuyết Vật Lí 10 Kết nối tri thức

Lý thuyết Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 3: Thực hành tính sai số trong phép đo. Ghi kết quả đo


Haylamdo sưu tầm và biên soạn lý thuyết Vật Lí lớp 10 Bài 3: Thực hành tính sai số trong phép đo. Ghi kết quả đo sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Vật Lí 10.

Lý thuyết Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 3: Thực hành tính sai số trong phép đo. Ghi kết quả đo

I. Phép đo trực tiếp và phép đo gián tiếp

- Đo trực tiếp một đại lượng bằng dụng cụ đo, kết quả được đọc trực tiếp trên dụng cụ đo được gọi là phép đo trực tiếp.

- Đo một đại lượng không trực tiếp mà thông qua công thức liên hệ với các đại lượng có thể đo trực tiếp gọi là phép đo gián tiếp.

II. Sai số phép đo

1. Phân loại sai số

a) Sai số hệ thống

- Khi sử dụng dụng cụ đo để đo các đại lượng vật lí luôn có sự sai lệch do đặc điểm và cấu tạo của dụng cụ gây ra. Sự sai lệch này gọi là sai số dụng cụ hoặc sai số hệ thống.

- Sai số hệ thống có nguyên nhân khách quan (do dụng cụ), nguyên nhân chủ quan do người đo (cần loại bỏ).

b) Sai số ngẫu nhiên

Sai số ngẫu nhiên là sai số không rõ nguyên nhân, có thể do thao tác đo không chuẩn, điều kiện làm thí nghiệm không ổn định hoặc hạn chế về giác quan. Để khắc phục người ta thường tiến hành thí nghiệm nhiều lần và tính sai số.

2. Cách xác định sai số phép đo

- Sai số ngẫu nhiên tuyệt đối của từng lần đo là trị tuyệt đối của hiệu số giữa giá trị trung bình các lần đo và giá trị của mỗi lần đo của phép đo trực tiếp

ΔA1=A¯A1;ΔA2=A¯A2;...;ΔAn=A¯An

Trong đó: A¯=A1+A2+...+Ann là giá trị trung bình của n lần đo.

ΔA¯=ΔA1+ΔA2+...+ΔAnn

- Sai số ngẫu nhiên tuyệt đối trung bình của n lần đo:

- Sai số tuyệt đối của phép đo là tổng sai số ngẫu nhiên tuyệt đối trung bình và sai số dụng cụ: ΔA=ΔA¯+ΔAdc

- Sai số tỉ đối của phép đo là tỉ lệ phần trăm giữa sai số tuyệt đối và giá trị trung bình của đại lượng đo, cho biết mức độ chính xác của phép đo

δA=ΔAA¯.100%

3. Cách xác định sai số phép đo gián tiếp

- Sai số tuyệt đối của một tổng hay hiệu bằng tổng các sai số tuyệt đối của các số hạng

A = B + C

∆A = ∆B + ∆C

- Sai số tỉ đối của một tích hay thương thì bằng tổng các sai số tỉ đối của các thừa số

A = B.C

δA = δB + δC

- Từ sai số tỉ đối, có thể sử dụng công thức δA=ΔAA¯.100% để tính được sai số tuyệt đối.

4. Cách ghi kết quả đo

- Kết quả đo đại lượng A được ghi dưới dạng một khoảng giá trị:

A¯ΔAAA¯+ΔA hoặc A=A¯±ΔA

Trong đó:

+ ∆A là sai số tuyệt đối thường viết đến số chữ số có nghĩa tới đơn vị của độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) trên dụng cụ đo.

+ Giá trị trung bình A¯ được viết đến bậc thập phân tương ứng với ∆A .

- Quy tắc làm tròn số:

+ Nếu chữ số ở hàng bỏ đi nhỏ hơn 5 thì chữ số bên trái vẫn giữ nguyên.

+ Nếu chữ số ở hàng bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì chữ số bên trái tăng thêm một đơn vị.

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Vật Lí lớp 10 Kết nối tri thức hay khác: