Cùng một lúc, có hai người cùng khởi hành từ A để đi trên quãng đường ABC (với AB = 2BC). Người thứ nhất đi quãng đường AB với vận tốc v1 = 12km/h, quãng đường BC với vận tốc v2 = 4km/h. Ngườ


Câu hỏi:

Cùng một lúc, có hai người cùng khởi hành từ A để đi trên quãng đường ABC (với AB = 2BC). Người thứ nhất đi quãng đường AB với vận tốc v1 = 12km/h, quãng đường BC với vận tốc v2 = 4km/h. Người thứ hai đi quãng đường AB với v3 = 4 km/h, quãng đường BC với v4 = 12km/h. Người nọ đến trước người kia 30 phút. Ai đến sớm hơn. Tính chiều dài quãng đường ABC

Trả lời:

Lời giải:

Đổi 30 phút = 0,5 giờ

Vận tốc trung bình của người 1 trên quãng đường ABC là:

\[{v_{t{b_1}}} = \frac{{AB + BC}}{{\frac{{AB}}{{{v_1}}} + \frac{{BC}}{{{v_2}}}}} = \frac{{3BC}}{{\frac{{2BC}}{{12}} + \frac{{BC}}{4}}} = \frac{3}{{\frac{2}{{12}} + \frac{1}{4}}} = 7,2(km/h)\]

Tương tự, vận tốc trung bình của người 2 trên quãng đường ABC là:

\[{v_{t{b_2}}} = \frac{3}{{\frac{2}{4} + \frac{1}{{12}}}} = \frac{{36}}{7}(km/h)\]

Thấy \[{v_{t{b_1}}} > {v_{t{b_2}}}\] nên người thứ nhất sẽ đến đích sớm hơn.

Gọi thời gian người đi từ lúc xuất phát đến đích là t (h)

Vì quãng đường 2 người đi là như nhau nên:

\[S = {v_{t{b_1}}}.t = {v_{t{b_2}}}.(t + 0,5)\]\[ \Leftrightarrow 7,2.t = \frac{{36}}{7}(t + 0,5)\]\[ \Rightarrow t = 1,25(h)\]

Độ dài đoạn đường ABC là: \[S = {v_{t{b_1}}}.t = 7,2.1,25 = 9(km)\]

Vậy chiều dài quãng đường ABC là 9 km.

Xem thêm bài tập Vật lí có lời giải hay khác:

Câu 1:

Con lắc lò xo ngang dao động với biên độ A = 8 cm, chu kì T = 0,5 s, khối lượng của vật là m = 0,4 kg (lấy \({\pi ^2} = 10\)). Giá trị cực đại của lực đàn hồi tác dụng vào vật là

Xem lời giải »


Câu 2:

Các loại lực trong vật lý

Xem lời giải »


Câu 3:

Một diễn viên xiếc có khối lượng 65 kg cùng những chiếc ghế gỗ có khối lượng tổng cộng 60 kg, xếp chồng cân bằng trên một cái ghế 4 chân có khối lượng 5 kg. Diện tích tiếp xúc của một chân ghế là 10 cm2. Tính áp suất của mỗi chân ghế tác dụng lên sàn sân khấu.

Xem lời giải »


Câu 4:

Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc ω vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thuần có độ tự cảm là L. Cảm kháng của cuộn dây là

Xem lời giải »


Câu 5:

Một dây đồng có điện trở suất \[{\rho _1} = {2,8.10^{ - 8}}\,\Omega .m\], độ dài \[\ell \], tiết diện S1, điện trở R và khối lượng m1. Người ta muốn thay dây này bằng một dây nhôm có cùng độ dài và điện trở R nhưng có điện trở suất \[{\rho _2} = {1,7.10^{ - 8}}\,\Omega .m\], tiết diện S2 và khối lượng m2. Cho biết khối lượng riêng của đồng là D1 = 8900 kg/m3,của nhôm là D2 = 2700 kg/m3;

a) Dây nhôm phải có tiết diện S2 bằng bao nhiêu lần so với tiết diện S1 của dây đồng?

b) Dây nhôm có khối lượng m2 bằng bao nhiêu lần so với khối lượng m1 của dây đồng?

Xem lời giải »


Câu 6:

Một con lắc đơn có chiều dài l = 1 m được kéo ra khỏi vị trí cân bằng một góc \[{\alpha _{0\;}} = {5^{o\;}}\]so với phương thẳng đứng rồi thả nhẹ cho vật dao động.

Cho \[g\; = \;{{\rm{\pi }}^2}\; = \;10m/{s^2}\]. Vận tốc của con lắc khi về đến vị trí cân bằng có giá trị là:

Xem lời giải »


Câu 7:

Một điện trường đều cường độ 4000 V/m, có phương song song với cạnh huyền BC của một tam giác vuông ABC có chiều từ B đến C, biết AB = 6 cm, AC = 8 cm. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm BA:

Xem lời giải »


Câu 8:

Dựa vào công thức tính áp suất \[p = \frac{F}{S}\], hãy chứng minh công thức \[p = d.h\]Trong đó: p là áp suất ở đáy cột chất lỏng

D là trọng lượng riêng của chất lỏng

H là chiều cao cột chất lỏng

Với p tính bằng Pa, d tính bằng N/m3, h tính bằng m

Xem lời giải »