Một mạch điện AB gồm điện trở thuần R = 5Omega, mắc nối tiếp với cuộn dây có độ tự cảm L = 1/pi H và điện trở R0 = 50Omega. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều uAB = 100 căn bậc hai


Câu hỏi:

Một mạch điện AB gồm điện trở thuần \(R = 5\,\,\Omega \), mắc nối tiếp với cuộn dây có độ tự cảm \(L = \frac{1}{\pi }H\) và điện trở \({R_0} = 50\,\,\Omega \). Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều \({u_{AB}} = 100\sqrt 2 \cos 100\pi t(V)\). Viết biểu thức điện áp tức thời ở hai đầu cuộn dây.

Trả lời:

Lời giải:

Ta có: \({Z_L} = \omega L = 100\,\,\Omega ;Z = \sqrt {{{(R + {R_0})}^2} + Z_L^2} = 100\sqrt 2 \,\,\Omega ;\)

\(I = \frac{U}{Z} = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\left( A \right);\tan \varphi = \frac{{{Z_L}}}{{R + {R_0}}} = \tan \frac{\pi }{4}\) \( \Rightarrow \varphi = \frac{\pi }{4}\) \[ \Rightarrow {\varphi _i} = {\varphi _u} - \varphi = 0 - \frac{\pi }{4} = - \frac{\pi }{4}\]

\({Z_d} = \sqrt {R_0^2 + R_L^2} = 112\,\,\Omega ,{U_d} = I{Z_d} = 56\sqrt 2 \,V;\)

\(\tan {\varphi _d} = \frac{{{Z_L}}}{{{R_0}}} = \tan {63^0} \Rightarrow {\varphi _d} = \frac{{63\pi }}{{180}}\) \[ \Rightarrow {\varphi _{ud}} = {\varphi _d} + {\varphi _i} = \frac{{63\pi }}{{180}} - \frac{\pi }{4} = \frac{\pi }{{10}}\]

Vậy: \({u_d} = 112\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{{10}}} \right)(V)\)

Xem thêm bài tập Vật lí có lời giải hay khác:

Câu 1:

Hai điểm A và B cách nhau 5 km lúc 8 h sáng một xe chuyển động thẳng đều từ B về A với vận tốc 36 km/h viết phương trình chuyển động của xe khi:

a) Chọn gốc tọa độ ở B chiều dương từ B đến A gốc thời gian lúc 8 h sáng.

b) Chọn gốc tọa độ ở A chiều dương từ A đến B gốc thời gian lúc 9 h sáng thì phương trình chuyển động của xe như thế nào?

Xem lời giải »


Câu 2:

Xác định cường độ dòng điện qua ampe kế theo mạch như hình vẽ. Biết RA = 0; R1 = R3 = 30 \[\Omega \]; R2 = 5 \[\Omega \]; R4 = 15 \[\Omega \] và U = 90 V.

Xem lời giải »


Câu 3:

Khi ô tô đang chạy với vận tốc 12 m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga cho ôtô chạy nhanh dần đều. Sau 15 s ôtô đạt vận tốc 15 m/s.

a. Tính gia tốc của ôtô.

b. Tính vận tốc của ôtô sau 30 s kể từ khi tăng ga.

c. Tính quãng đường ôtô đi được sau 30 s kể từ khi tăng ga.

Xem lời giải »


Câu 4:

Lúc 8h00, một chiếc xe máy đi từ A với vận tốc 40 km/h và đến B lúc 10h30. Nếu một chiếc ô tô đi từ A vào lúc 8h15 với vận tốc 60 km/h, hỏi ô tô đến B lúc mấy giờ?

Xem lời giải »


Câu 5:

Hai điện tích \[{q_1}\; = {\rm{ }}{8.10^{ - 8}}\;C\] và \[{q_2}\; = - {8.10^{ - 8}}\;C\] đặt tại A và B trong không khí cách nhau một khoảng AB = 6 cm. Xác định lực điện tác dụng lên \[{q_3}\; = {\rm{ }}{8.10^{ - 8}}\;C\] đặt tại C nếu:

a) CA = 4 cm và CB = 2 cm;

b) CA = 4 cm và CB = 10 cm;

c) CA = CB = 5 cm.

Xem lời giải »


Câu 6:

Một xe chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc v0 = 18 km/h. Trong giây thứ tư kể từ lúc bắt đầu chuyển động nhanh dần, xe đi được 12 m. Hãy tính:

a. Gia tốc của xe?

b. Quãng đường xe đi được sau 10 s?

Xem lời giải »