Một ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều với v0 = 10,8 km/h. Trong giây thứ 6 xe đi được quãng đường 14 m. a. Tính gia tốc của xe. b. Tính quãng đường xe đi trong 20s đầu tiên.
Câu hỏi:
Một ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều với v0 = 10,8 km/h. Trong giây thứ 6 xe đi được quãng đường 14 m.
a. Tính gia tốc của xe.
b. Tính quãng đường xe đi trong 20s đầu tiên.
Trả lời:
Lời giải:
a. Quãng đường đi trong 5s đầu: \({s_5} = {v_0}{t_5} + \frac{1}{2}at_5^2 = 3.6 + \frac{1}{2}a{.5^2}\)
Quãng đường đi trong 6s: \({s_6} = {v_0}{t_6} + \frac{1}{2}at_6^2 = 3.6 + \frac{1}{2}a{.6^2}\)
Quãng đường đi trong giây thứ 6:
\(s = {s_6} - {s_5} = 3.\left( {6 - 5} \right) + \frac{1}{2}a\left( {{6^2} - {5^2}} \right) = 14 \Rightarrow a = 2m/{s^2}\)
b. \({s_{20}} = {v_o}{t_{20}} + \frac{1}{2}at_{20}^2 = 3.20 + \frac{1}{2}{.2.20^2} = 460\,\,m\)
Xem thêm bài tập Vật lí có lời giải hay khác:
Câu 1:
Hai điểm A và B cách nhau 5 km lúc 8 h sáng một xe chuyển động thẳng đều từ B về A với vận tốc 36 km/h viết phương trình chuyển động của xe khi:
a) Chọn gốc tọa độ ở B chiều dương từ B đến A gốc thời gian lúc 8 h sáng.
b) Chọn gốc tọa độ ở A chiều dương từ A đến B gốc thời gian lúc 9 h sáng thì phương trình chuyển động của xe như thế nào?
Xem lời giải »
Câu 2:
Xác định cường độ dòng điện qua ampe kế theo mạch như hình vẽ. Biết RA = 0; R1 = R3 = 30 \[\Omega \]; R2 = 5 \[\Omega \]; R4 = 15 \[\Omega \] và U = 90 V.
Xem lời giải »
Câu 3:
Khi ô tô đang chạy với vận tốc 12 m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga cho ôtô chạy nhanh dần đều. Sau 15 s ôtô đạt vận tốc 15 m/s.
a. Tính gia tốc của ôtô.
b. Tính vận tốc của ôtô sau 30 s kể từ khi tăng ga.
c. Tính quãng đường ôtô đi được sau 30 s kể từ khi tăng ga.
Xem lời giải »
Câu 4:
Lúc 8h00, một chiếc xe máy đi từ A với vận tốc 40 km/h và đến B lúc 10h30. Nếu một chiếc ô tô đi từ A vào lúc 8h15 với vận tốc 60 km/h, hỏi ô tô đến B lúc mấy giờ?
Xem lời giải »
Câu 5:
Cho mạch điện như hình vẽ, \[{E_1} = 6\,V,{\rm{ }}{r_1} = 1\,\Omega ,{\rm{ }}{{\rm{E}}_2}{\rm{ = }}\,3\,V,\] \[{r_2} = 3\,\Omega ,{\rm{ }}R = 3\,\Omega \]. Tính \[{U_{AB}}\]:
Xem lời giải »
Câu 6:
Hai vật nhỏ mang điện tích, đặt cách nhau một khoảng R = 2 cm, đẩy nhau một lực F = 1 N. Độ lớn điện tích tổng cộng của hai vật bằng \({5.10^{ - 5}}\)C. Điện tích của mỗi vật là bao nhiêu?
Xem lời giải »
Câu 7:
Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2 như hình 6. Cho F1 = 5 N, F2 = 12 N. Tìm F3 để vật cân bằng, biết khối lượng của vật không đáng kể.
Xem lời giải »
Câu 8:
Một viên đá được bắn lên bằng máy bắn đá với tốc độ ban đầu 20 m/s dưới góc 400 so với mặt đất. Tìm độ dịch chuyển của nó theo phương ngang và phương thẳng đứng tại thời điểm:
a. 1,1 s sau khi bắn.
b. 1,8 s sau khi bắn.
c. 5 s sau khi bắn.
Xem lời giải »