Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 60: Sử dụng máy tính cầm tay - Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 60: Sử dụng máy tính cầm tay trang 17, 18 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2.
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 17 Lí thuyết
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 17 Thực hành 1
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 18 Thực hành 2
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 18 Luyện tập 1
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 18 Luyện tập 2
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 18 Luyện tập 3
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 18 Khám phá
Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 60: Sử dụng máy tính cầm tay - Chân trời sáng tạo
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 17
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 17 Lí thuyết:
a) Giới thiệu máy tính cầm tay
Em ghi nhớ các nút:
• Tắt máy, mở máy, xóa hết dữ liệu.
• Các dấu phép tính.
• Thể hiện kết quả phép tính
• Tính phần trăm.
b) Thực hiện các phép tính bằng máy tính cầm tay
- Nhấn nút mở máy.
- Thực hiện các phép tính (nhấn các nút theo hướng dẫn).
Viết kết quả vào chỗ chấm.
• Ví dụ: 53 : 2 = ..............
Lần lượt nhấn các nút:
• Ví dụ: Tỉ số phần trăm của 5 và 40 là .......................
Lần lượt nhấn các nút:
• Ví dụ: 25% của 36 là .........................
Lần lượt nhấn các nút:
Lời giải
a) Giới thiệu máy tính cầm tay
Em ghi nhớ các nút:
• Tắt máy, mở máy, xóa hết dữ liệu.
• Các dấu phép tính.
• Thể hiện kết quả phép tính
• Tính phần trăm.
b) Thực hiện các phép tính bằng máy tính cầm tay
- Nhấn nút mở máy.
- Thực hiện các phép tính (nhấn các nút theo hướng dẫn).
Viết kết quả vào chỗ chấm.
• Ví dụ: 53 : 2 = 26,5
Lần lượt nhấn các nút:
• Ví dụ: Tỉ số phần trăm của 5 và 40 là 12,5
Lần lượt nhấn các nút:
• Ví dụ: 25% của 36 là 9
Lần lượt nhấn các nút:
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 17 Thực hành 1: Tính.
a) 28 459 + 30 953 = .........................
b) 48 321 – 9470 = .....................
c) 27 452 × 67 = .............................
d) 68 698 : 28 = ..........................
Lời giải
a) 28 459 + 30 953 = 59 412
b) 48 321 – 9470 = 38 851
c) 27 452 × 67 = 1 839 284
d) 68 698 : 28 = 2 453,5
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 18
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 18 Thực hành 2: Tính.
a) Tỉ số phần trăm của 18 và 80 là ..................................
b) 45% của 60 là ....................................................
Lời giải
a) Tỉ số phần trăm của 18 và 80 là: 18 : 80 = 0,225 = 22,5%
b) 45% của 60 là: 60 × 45% = 27
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 18 Luyện tập 1: Tính giá trị của biểu thức.
a) 347 × 26 – 285 = .....................
b) 24 586 : 38 + 1 374 = .....................
Lời giải
a) 347 × 26 – 285 = 8 737
b) 24 586 : 38 + 1 374 = 2 021
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 18 Luyện tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 42 × ............. = 31 647 c) ............ : 18 = 7 593 |
b) ........... + 1 518 = 78 405 d) 27 140 – ............. = 6 578 |
Lời giải
a) 42 × 753,5 = 31 647 c) 136 647 : 18 = 7 593 |
b) 76 887 + 1 518 = 78 405 d) 27 140 – 20 562 = 6 578 |
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 18 Luyện tập 3: Đúng ghi đ, sai ghi s.
Năm 2022, tỉnh Hưng Yên có 5 000 ha trồng nhãn, trong đó diện tích cho thu hoạch khoảng 4 800 ha. Diện tích trồng nhãn đã được chứng nhận đạt tiêu chuẩn VietGap là khoảng 1 300 ha.
a) Tỉnh Hưng Yên có 96% diện tích trồng nhãn cho thu hoạch. .....
b) Diện tích trồng nhãn được chứng nhận đạt tiêu chuẩn VietGap chiếm 25% tổng diện tích trồng nhãn. ......
Lời giải
a) Tỉnh Hưng Yên có 96% diện tích trồng nhãn cho thu hoạch. đ
b) Diện tích trồng nhãn được chứng nhận đạt tiêu chuẩn VietGap chiếm 25% tổng diện tích trồng nhãn. s
Giải thích
Diện tích trồng nhãn cho thu hoạch chiếm số phần trăm tổng diện tích trồng nhãn là:
4 800 : 5 000 = 0,96 = 96%
Diện tích trồng nhãn được chứng nhận đạt tiêu chuẩn VietGap
chiếm số phần trăm tổng diện tích trồng nhãn là:
1 300 : 5000 = 0,26 = 26%
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 18 Khám phá: Ta có thể sử dụng máy tính cầm tay để thực hiện các phép tính với số thập phân.
Ví dụ: Tính 5,859 : 9,3 = .......................
Lần lượt nhấn các nút:
Trên màn hình xuất hiện kết quả, viết kết quả vào chỗ chấm ở trên.
Lời giải
5,859 : 9,3 = 0,63.