Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 72: Mét khối - Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 72: Mét khối trang 44, 45 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2.
Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 72: Mét khối - Chân trời sáng tạo
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 44
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 44 Lí thuyết: Viết vào chỗ chấm.
• Mét khối là một đơn vị đo .......................
Mét khối viết tắt là ..............................
• 1 m3 là thể tích của hình lập phương có cạnh dài .......................
• Tìm hiểu quan hệ giữa mét khối và đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối.
- Hình lập phương lớn có cạnh dài 1m nên có thể tích là ... m3.
- Mỗi hình lập phương nhỏ có cạnh dài 1 dm nên có thể tích là ... dm3.
- Mỗi lớp có ...... hình lập phương nhỏ.
Xếp đầy hình lập phương lớn cần ......... hình lập phương nhỏ.
- Vậy:
1 m3 = ......... dm3
1 m3 = ............ cm3 (do 1 dm3 = .............. cm3)
Lời giải
• Mét khối là một đơn vị đo thể tích.
Mét khối viết tắt là m3
• 1 m3 là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 m.
• Tìm hiểu quan hệ giữa mét khối và đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối.
- Hình lập phương lớn có cạnh dài 1m nên có thể tích là 1 m3.
- Mỗi hình lập phương nhỏ có cạnh dài 1 dm nên có thể tích là 1 dm3.
- Mỗi lớp có 100 hình lập phương nhỏ.
Xếp đầy hình lập phương lớn cần 1 000 hình lập phương nhỏ.
- Vậy:
1 m3 = 1 000 dm3
1 m3 = 1 000 000 cm3 (do 1 dm3 = 1 000 cm3)
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 44 Thực hành 1: Viết tên đồ vật vào chỗ chấm
Thể tích .............. bé hơn 1 m3.
Thể tích .............. lớn hơn 1 m3.
Lời giải
Thể tích bàn giáo viên bé hơn 1 m3.
Thể tích phòng học lớn hơn 1 m3.
Thể tích cặp sách bé hơn 1 m3.
Thể tích lọ hoa bé hơn 1 m3.
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 45
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 45 Thực hành 2: Số?
a) 2 m3 = .?. dm3 1,2 m3 = .?. cm3 b) 5 000 dm3 = .?. m3 7 000 000 cm3 = .?. m3 |
m3 = .?. dm3 2 500 dm3 = .?. m3
|
Lời giải
a) 2 m3 = 2 000 dm3
m3 = 750 dm3
1,2 m3 = 1 200 000 cm3
b) 5 000 dm3 = 5 m3
2 500 dm3 = 2,5 m3
7 000 000 cm3 = 7 m3
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 45 Luyện tập 1: Các hình dưới đây được ghép bởi các hình lập phương cạnh 1m.
a) Ghép hình ....... và hình ......., hình ......... và hình ......... thì được hai hình hộp chữ nhật có thể tích bằng nhau.
b) Khi đó thể tích mỗi hình hộp chữ nhật là ......... m3.
Lời giải
a) Ghép hình A và hình C, hình B và hình D thì được hai hình hộp chữ nhật có thể tích bằng nhau.
b) Khi đó thể tích mỗi hình hộp chữ nhật là 15 m3.
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 45 Luyện tập 2: Số?
Một bồn nước có thể tích 2,5 m3. Bồn đó chứa được ........ lít nước? Biết 1l = 1 dm3
Lời giải
Bồn đó chứa được 2 500 lít nước.
Giải thích:
1 m³ = 1 000 dm³
Do 1 dm³ = 1 l nên 1 m³ = 1 000 l.
Bồn đó chứa được số lít nước là:
2,5 × 1 000 = 2 500 (l)
Đáp số: 2 500 l
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 45 Vui học: Số?
Một rô-bốt xếp các khối nhựa thành một hình có dạng hình lập phương cạnh 1 m. Cứ 3 giây rô-bốt lại xếp được một khối nhựa hình lập phương cạnh 10 cm. Rô-bốt sẽ hoàn thành công việc trong ........... phút.
Lời giải
Rô-bốt sẽ hoàn thành công việc trong 50 phút.
Giải thích
Thể tích của hình lập phương cạnh 1 m là 1m3
Đổi 10 cm = 1 dm
Thể tích của hình lập phương cạnh 10 cm hay 1 dm là 1 dm3
Đổi 1 m3 = 1 000 dm3.
Vậy để xếp được thành một hình có dạng hình lập phương cạnh 1 m cần 1 000 khối nhựa hình lập phương cạnh 10 cm.
Thời gian cần để xếp 1 000 khối nhựa là:
3 × 1 000 = 3 000 (giây)
Đổi 3 000 giây = 50 phút
Vậy rô-bốt sẽ hoàn thành công việc trong 50 phút.