Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 88: Ôn tập phân số - Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 88: Ôn tập phân số trang 90, 91, 92 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2.
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 90 Luyện tập 1
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 90 Luyện tập 2
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 91 Luyện tập 3
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 91 Luyện tập 4
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 91 Luyện tập 5
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 91 Luyện tập 6
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 91 Luyện tập 7
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 92 Luyện tập 8
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 92 Luyện tập 9
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 92 Luyện tập 10
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 92 Thử thách
Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 88: Ôn tập phân số - Chân trời sáng tạo
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 90
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 90 Luyện tập 1: Viết vào chỗ chấm
Viết và đọc phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình.
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 90 Luyện tập 2: Quan sát hình ảnh trong SGK, viết và đọc các hỗn số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình.
- Hình 1: Viết: ........ Đọc: ......................................
- Hình 2: Viết: ........ Đọc: ......................................
Lời giải
Hình 1: Viết: 2 Đọc: Hai và ba phần mười
Hình 2: Viết: 1 Đọc: Một và bốn bảy phần trăm.
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 91
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 91 Luyện tập 3: Quan sát hình ảnh trong SGK, viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Cái bánh được chia thành .......... phần bằng nhau.
b) Mỗi bạn đã ăn ........... cái bánh.
c) Còn lại ............ cái bánh.
Lời giải
a) Cái bánh được chia thành 10 phần bằng nhau.
b) Mỗi bạn đã ăn cái bánh.
c) Còn lại cái bánh.
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 91 Luyện tập 4: Quan sát hình ảnh trong SGK, đúng ghi đ, sai ghi s.
a) số bạn là nữ. .....
b) số bạn là nữ. .....
c) số bạn là nam. .....
d) số bạn nam đeo kính. .....
Lời giải
a) số bạn là nữ. S
b) số bạn là nữ. Đ
c) số bạn là nam. Đ
d) số bạn nam đeo kính. S
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 91 Luyện tập 5: Rút gọn các phân số.
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 91 Luyện tập 6: Quy đồng mẫu số các phân số.
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 91 Luyện tập 7: >, <, =
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 92
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 92 Luyện tập 8: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải
a)
Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
Giải thích
Chọn mẫu số chung là: 12
Quy đồng mẫu số các phân số:
Giữ nguyên
1 =
So sánh các phân số cùng mẫu số:
Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
b)
Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
Giải thích
Chọn mẫu số chung là 8
Quy đồng mẫu số các phân số:
5 =
Giữ nguyên phân số
So sánh các phân số cùng mẫu số:
Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 92 Luyện tập 9: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 92 Luyện tập 10: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
Lớp 5A nhận chăm sóc số cây trong vườn trường có nghĩa là:
A. Lớp 5A chăm sóc 2 cây.
B. Lớp 5A chăm sóc 5 cây.
C. Số cây trong vườn trường được chia đều thành 2 phần, lớp 5A chăm sóc 5 phần
D. Số cây trong vườn trường được chia đều thành 5 phần, lớp 5A chăm sóc 2 phần.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Lớp 5A nhận chăm sóc số cây trong vườn trường có nghĩa là: Số cây trong vườn trường được chia đều thành 5 phần, lớp 5A chăm sóc 2 phần.
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 92 Thử thách: Quan sát hình ảnh trong SGK, viết vào chỗ chấm.
a) Trong Hình 1 và Hình 2, hình có số viên gạch mỗi màu không bằng nhau là ................
b) Cách thay đổi màu sắc các viên gạch trong hình đó để có nền nhà như dự định: ................................
Lời giải
a) Trong Hình 1 và Hình 2, hình có số viên gạch mỗi màu không bằng nhau là Hình 1.
b) Cách thay đổi màu sắc các viên gạch trong hình đó để có nền nhà như dự định: Dải gạch màu nâu ở ngoài cùng bên phải thay bằng màu trắng.