Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 95: Ôn tập độ dài, khối lượng, dung tích, nhiệt độ, tiền Việt Nam - Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 95: Ôn tập độ dài, khối lượng, dung tích, nhiệt độ, tiền Việt Nam trang 118, 119, 120, 121, 122 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2.
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 118 Luyện tập 1
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 118 Luyện tập 2
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 119 Luyện tập 3
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 119 Luyện tập 4
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 120 Luyện tập 5
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 120 Luyện tập 6
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 120 Luyện tập 7
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 121 Luyện tập 8
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 121 Luyện tập 9
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 121 Vui học
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 122 Khám phá
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 122 Đất nước em:
Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 95: Ôn tập độ dài, khối lượng, dung tích, nhiệt độ, tiền Việt Nam - Chân trời sáng tạo
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 118
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 118 Luyện tập 1: Nối dụng cụ đo với đơn vị đo phù hợp.
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 118 Luyện tập 2:
a) Số?
• Hai đơn vị đo độ dài liền kể (m, dm, cm, mm), đơn vị lớn hơn gấp ........ lần đơn vị bé hơn.
• Hai đơn vị đo khối lượng liền kề (tấn, tạ, yến, kg), đơn vị bé hơn bằng .......... đơn vị lớn hơn.
• Hai đơn vị đo dung tích (l và ml), đơn vị lớn hơn gấp ............ lần đơn vị bé hơn.
b) Viết đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm.
1 km = 1000 ..... 1 tấn = 1000 ..... |
1 m = 1000 ..... 1 kg = 1000 ..... |
1 m = 100 ..... 1 l = 1000 ..... |
Lời giải
a)
• Hai đơn vị đo độ dài liền kể (m, dm, cm, mm), đơn vị lớn hơn gấp 10 lần đơn vị bé hơn.
• Hai đơn vị đo khối lượng liền kề (tấn, tạ, yến, kg), đơn vị bé hơn bằng đơn vị lớn hơn.
• Hai đơn vị đo dung tích (l và ml), đơn vị lớn hơn gấp 1 000 lần đơn vị bé hơn.
b)
1 km = 1 000 m 1 tấn = 1 000 kg |
1 m = 1 000 mm 1 kg = 1 000 g |
1 m = 100 cm 1 l = 1 000 ml |
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 119
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 119 Luyện tập 3:
a) Số?
5,125 km = ........... m 46,5 m = ........... cm |
27,7 tấn = ........... kg 6,7 tạ = ........... kg |
3,824 l = ........... ml 56,9 l = ........... ml |
b) Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân.
27 km 450 m = .?. km 6 m 38 cm = .?. m 81 m 9 mm = .?. m |
3 tấn 5 tạ = .?. tấn 8 tạ 3 kg = .?. tấn 1 kg 41 g = .?. kg |
2 l 750 ml = .?. l 8 l 36 ml = .?. l 2 l 5 ml = .?. l |
Lời giải
a) 5,125 km = 5 125 m 46,5 m = 4 650 cm |
27,7 tấn = 27 700 kg 6,7 tạ = 670 kg |
3,824 l = 3824 ml 56,9 l = 56 900 ml
|
b) 27 km 450 m = 27,45 km 6 m 38 cm = 6,38 m 81 m 9 mm = 81,009 m |
3 tấn 5 tạ = 3,5 tấn 8 tạ 3 kg = 0,803 tấn 1 kg 41 g = 1,041 kg |
2 l 750 ml = 2,75 l 8 l 36 ml = 8,036 l 2 l 5 ml = 2,005 l |
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 119 Luyện tập 4: Quan sát hình ảnh tỏng SGK, viết vào chỗ chấm.
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 120
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 120 Luyện tập 5: Nối lượng nước phù hợp với mỗi bình.
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 120 Luyện tập 6: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
a) Gang tay của bạn Khang dài:
A. 18 mm
B. 18 cm
C. 18 dm
D. 18 m
b) Sải tay của bạn Bông dài:
A. 1,5 mm
B. 1,5 cm
C. 1,5 dm
D. 1,5 m
c) 5 hạt đậu đen nặng khoảng:
A. 1g
B. 1 kg
C. 1 yến
D. 1 tạ
d) Con gà mái nặng khoảng:
A. 2 kg
B. 2 yến
C. 2 tạ
D. 2 tấn
e) Một nhân viên phòng thí nghiệm cần lấy 1 ml nước bằng dụng cụ như hình bên. Người do cần lấy khoảng:
A. 2 giọt nước
B. 20 giọt nước
C. 200 giọt nước
D. 2 000 giọt nước
Lời giải
a) Đáp án đúng là: B
Gang tay của bạn Khang dài: 18 cm
b) Đáp án đúng là: D
Sải tay của bạn Bông dài: 1,5 m
c) Đáp án đúng là: A
5 hạt đậu đen nặng khoảng: 1g
d) Đáp án đúng là: A
Con gà mái nặng khoảng: 2 kg
e) Đáp án đúng là: B
Mỗi giọt nước khoảng 0,05 ml. Vậy cần khoảng 20 giọt để lấy được 1 ml nước.
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 120 Luyện tập 7:
a) Đơn vị tiền Việt Nam là ...............
Hàng thứ nhất là các tờ tiền có giá trị ......... đồng, ............... đồng, ................. đồng.
Hàng thứ hai là các tờ tiền có giá trị .......... đồng, ................ đồng, ................ đồng.
Hàng thứ ba là các tờ tiền có giá trị ............. đồng, ............... đồng, ................. đồng.
b) Để lấy ra 167 000 đồng, bạn An có thể lấy các tờ tiền:
........................................................................................................
........................................................................................................
Lời giải
a) Đơn vị tiền Việt Nam là đồng.
Hàng thứ nhất là các tờ tiền có giá trị 500 000 đồng, 50 000 đồng, 5 000 đồng.
Hàng thứ hai là các tờ tiền có giá trị 200 000 đồng, 20 000 đồng, 2 000 đồng.
Hàng thứ ba là các tờ tiền có giá trị 100 000 đồng, 10 000 đồng, 1 000 đồng.
b) Bạn An có thể lấy các tờ tiền:
100 000 đồng, 50 000 đồng, 10 000 đồng, 5 000 đồng, 2 000 đồng.
Kiểm tra lại tổng số tiền là:
100 000 + 50 000 + 10 000 + 5 000 + 2 000 = 167 000 đồng
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 121
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 121 Luyện tập 8: Tấn, tạ, yến, ki-lô-gam hay gam?
Vườn Quốc gia Cát Tiên là một khu bảo tồn thiên nhiên quan trọng của nước ta. Nơi đây có những con vật khổng lồ nặng hàng ......... như voi; hàng ......... như trâu rừng đến những con vật nặng từ vài ......... đến cả .......... như chim công, thậm chí những con côn trùng chỉ nặng một vài ......... như bướm phượng; ..., những con vật này đều là những động vật quý hiếm cần được bảo vệ.
Lời giải
Vườn Quốc gia Cát Tiên là một khu bảo tồn thiên nhiên quan trọng của nước ta. Nơi đây có những con vật khổng lồ nặng hàng tấn như voi; hàng tạ như trâu rừng đến những con vật nặng từ vài ki-lô-gam đến cả yến như chim công, thậm chí những con côn trùng chỉ nặng một vài gam như bướm phượng; ..., những con vật này đều là những động vật quý hiếm cần được bảo vệ.
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 121 Luyện tập 9: Quan sát bảng số liệu và biểu đồ trong SGK, viết vào chỗ chấm.
a) Ở biểu đồ, tên các loài vật từ trái sang phải là ...........; ...........; ............; ...........; số trên các cột từ tráng sang phải là ...........; ...........; ............; ...........
b) Theo biểu đồ, con ........... có thể bay liệng xa nhất, được ................................. m.
Lời giải
a) Ở biểu đồ, tên các loài vật từ trái sang phải là Thằn lằn bay, Sóc bay, Rắn thiên đường, Cầy bay; số trên các cột từ tráng sang phải là 60 m; 90 m; 100 m; 150 m.
b) Theo biểu đồ, con Cầy bay có thể bay liệng xa nhất, được 150 m.
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 121 Vui học: Đúng ghi đ, sai ghi s
- 1 kg bông nặng hơn 1 kg sắt vì bông nhiều hơn sắt. ......
- 1 kg sắt nặng hơn 1 kg bông và sắt nặng hơn bông. ......
Lời giải
- 1 kg bông nặng hơn 1 kg sắt vì bông nhiều hơn sắt. S
- 1 kg sắt nặng hơn 1 kg bông và sắt nặng hơn bông. S
Giải thích
1 kg bông nặng bằng 1 kg sắt vì có cùng khối lượng.
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 122
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 122 Khám phá: Viết đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm.
Vích là một loài rùa biển.
Khi trứng vích được ấp ở nhiệt độ thấp hơn 15.......... thì số con đực nở ra nhiều hơn số con cái. Khi ấp ở nhiệt độ cao, khoảng 34 .......... thì số con cái nở ra nhiều hơn số con đực.
Lời giải
Vích là một loài rùa biển.
Khi trứng vích được ấp ở nhiệt độ thấp hơn 15°C thì số con đực nở ra nhiều hơn số con cái. Khi ấp ở nhiệt độ cao, khoảng 34°C thì số con cái nở ra nhiều hơn số con đực.
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 122 Đất nước em: Tìm hiểu cách cần voi của Trạng Lương
Lương Thế Vinh là một trạng nguyên (thế kỉ XV). Ông được nhân dân ta yêu mến gọi là Trạng Lường vì ông rất giỏi trong việc đo lường.
Chuyện kể rằng, có lần ông phải giải quyết một vấn đề rất khó khăn: Cần xem con voi nặng bao nhiêu.
Dưới đây là một phần của câu chuyện, em hãy viết tiếp câu chuyện vào chỗ chấm.
Trạng Lường đưa voi lên một chiếc thuyền rồi đánh dấu mép nước bên mạn thuyền, sau đó dắt voi lên bờ. Tiếp theo, ông ra lệnh đổ đó hội xuống thuyền, cho đến lúc thuyền chìm xuống đến đúng vạch đã đánh dấu, sau đó…............................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
Lời giải
Tiếp theo, ông ra lệnh đổ đó hội xuống thuyền, cho đến lúc thuyền chìm xuống đến đúng vạch đã đánh dấu, sau đó trạng cân số đá đã đổ lên thuyền. (Có thể cân từng phần đá rồi cộng tổng lượng đá). Tổng khối lượng của đá chính là khối lượng của voi.