Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 86: Em làm được những gì? - Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 86: Em làm được những gì? trang 82, 83, 84 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2.
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 82 Luyện tập 1
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 82 Luyện tập 2
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 82 Luyện tập 3
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 82 Luyện tập 4
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 83 Luyện tập 5
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 83 Luyện tập 6
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 83 Luyện tập 7
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 84 Luyện tập 8
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 84 Vui học
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 84 Khám phá
Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 86: Em làm được những gì? - Chân trời sáng tạo
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 82
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 82 Luyện tập 1: Viết cụm từ thích hợp vào chỗ chấm.
a) Muốn tính quãng đường, ta lấy vận tốc .......... thời gian.
b) Muốn tính thời gian, ta lấy độ dài quãng đường ............ vận tốc.
c) Muốn tính vận tốc, ta lấy độ dài quãng đường ............. thời gian.
Lời giải
a) Muốn tính quãng đường, ta lấy vận tốc nhân thời gian.
b) Muốn tính thời gian, ta lấy độ dài quãng đường chia vận tốc.
c) Muốn tính vận tốc, ta lấy độ dài quãng đường chia thời gian.
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 82 Luyện tập 2: Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm.
s |
81 km |
35 m |
|
v |
36 km/giờ |
|
80 km/giờ |
t |
|
14 giây |
45 phút |
Lời giải
s |
81 km |
35 m |
60 km |
v |
36 km/giờ |
2,5 giây |
80 km/giờ |
t |
2,25 giờ |
14 giây |
45 phút = 0,75 giờ |
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 82 Luyện tập 3: Một con ngựa chạy với vận tốc 45 km/giờ và về đích sau 20 phút. Hỏi quãng đường đua đó dài bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài giải
Lời giải
Đổi 20 phút = giờ
Quãng đường đua đó dài:
45 × = 15 (km)
Đáp số: 15 km
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 82 Luyện tập 4: Một con chim bồ câu bay quãng đường dài 48 km trong 24 phút. Hỏi vận tốc của con chim đó là bao nhiêu ki-lô-mét trên giờ?
Bài giải
Lời giải
Đổi 24 phút = 0,4 giờ
Vận tốc của con chim đó là:
48 : 0,4 = 120 (km/giờ)
Đáp số: 120 km/giờ
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 83
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 83 Luyện tập 5: Tính thời gian một quả bóng bay với vận tốc 25 m/giây trên quãng đường dài 22,5 m.
Bài giải
Lời giải
Thời gian của quả bóng bay là:
22,5 : 25 = 0,9 (giây)
Đáp số: 0,9 giây
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 83 Luyện tập 6: Một chiếc lá trôi trên dòng nước trong 1 phút thì được quãng đường dài 150 m. Hỏi vận tốc dòng nước là bao nhiêu mét trên giây?
Bài giải
Lời giải
Đổi 1 phút = 60 giây
Vận tốc dòng nước là:
150 : 60 = 2,5 (m/giây)
Đáp số: 2,5 m/giây
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 83 Luyện tập 7: Số?
Đường từ nhà Ly đến cổng làng dài 1,2 km. Ly chạy từ nhà đến cổng làng với vận tốc 8 km/giờ rồi đi bộ theo con đường đó để về nhà với vận tốc 4 km/giờ.
Nếu Ly xuất phát từ nhà lúc 6 giờ 45 phút thì khi về đến nhà, đồng hồ chỉ ..... giờ ...... phút.
Lời giải
Nếu Ly xuất phát từ nhà lúc 6 giờ 45 phút thì khi về đến nhà, đồng hồ chỉ 7 giờ 12 phút.
Giải thích
Thời gian Ly chạy từ nhà đến cổng làng là:
1,2 : 8 = 0,15 (giờ) = 9 phút
Thời gian Ly đi bộ theo con đường để về nhà là:
1,2 : 4 = 0,3 (giờ) = 18 phút
Nếu Ly xuất phát từ nhà lúc 6 giờ 45 phút thì khi về đến nhà, đồng hồ chỉ:
6 giờ 45 phút + 9 phút + 18 phút = 7 giờ 12 phút
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 84
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 84 Luyện tập 8: Quãng đường từ thành phố A đến thành phố B dài 162 km. Một xe máy xuất phát từ A lúc 7 giờ 30 phút với vận tốc 48 km/giờ để đi đến B.
a) Hỏi lúc 9 giờ xe máy còn cách B bao nhiêu ki-lô-mét?
b) Để đi hết quãng đường còn lại trong 1,5 giờ thì xe máy phải di chuyển với vận tốc bao nhiêu ki-lô-mét trên giờ?
Bài giải
Lời giải
a)
Thời gian xe máy đi từ lúc xuất phát đến 9 giờ là:
9 giờ - 7 giờ 30 phút = 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
Quãng đường đã đi được:
48 × 1,5 = 72 (km)
Lúc 9 giờ xe máy còn cách B:
162 – 72 = 90 (km)
Đáp số: 90 km
b)
Vận tốc xe máy cần di chuyển là:
90 : 1,5 = 60 (km/giờ)
Đáp số: 60 km/giờ
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 84 Vui học: Một chú ếch con leo lên một cây cọc cao 1 m. Cứ mỗi phút chú ếch leo lên được 40 cm nhưng lại bị tụt xuống 30 cm. Vậy sau khoảng .?. phút, chú ếch sẽ lên tới đỉnh cây cọc.
Sau khoảng ...... phút, chú ếch sẽ lên tới đỉnh cây cọc.
Lời giải
Sau khoảng 10 phút, chú ếch sẽ lên tới đỉnh cây cọc.
Giải thích:
Đổi 1 m = 100 cm
Quãng đường chú ếch leo được trong một phút là:
40 – 30 = 10 (cm)
Thời gian chú ếch sẽ lên tới đỉnh cây cọc là:
100 : 10 = 10 (phút)
Đáp số: 10 phút
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 84 Khám phá: Quan sát hình ảnh, đọc các nội dung sau đây.
Dưới đây là hình ảnh đồng hồ đo tốc độ của xe. Trên mỗi đồng hồ, kim màu đỏ chỉ vào vạch số báo vận tốc của xe theo đơn vị km/giờ.
Xe ........... không vi phạm luật giao thông.
Lời giải
Xe B và xe C không vi phạm luật giao thông.
Giải thích
Vì xe B và xe C đồng hồ chỉ không vượt quá 40 km/giờ.
Xe A đồng hồ chỉ vượt quá 40 km/giờ nên đã vi phạm luật giao thông.