Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 62: Biểu đồ hình quạt tròn - Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 62: Biểu đồ hình quạt tròn trang 20, 21, 22 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2.
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 20 Lí thuyết
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 20 Thực hành 1
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 20 Thực hành 2
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 20 Vui học
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 21 Luyện tập 1
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 21 Luyện tập 2
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 22 Luyện tập 3
Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 62: Biểu đồ hình quạt tròn - Chân trời sáng tạo
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 20
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 20 Lí thuyết: Quan sát hình ảnh trong SGK, viết vào chỗ chấm, trả lời câu hỏi.
• Biểu đồ hình quạt tròn
- Hình tròn thể hiện toàn bộ số ............ trong tủ sách.
- Mỗi phần tô màu thể hiện .............................. các loại sách trong tủ sách.
• Đọc và mô tả các số liệu ở biểu đồ
- Biểu đồ cho biết tủ sách của lớp 5A gồm mấy loại? Đó là những loại sách nào?
- Mỗi loại sách chiếm bao nhiêu phần trăm của tủ sách?
- Trong tủ sách của lớp 5A, loại sách nào có nhiều nhất?
Lời giải
• Biểu đồ hình quạt tròn
- Hình tròn thể hiện toàn bộ số sách trong tủ sách.
- Mỗi phần tô màu thể hiện tỉ số phần trăm các loại sách trong tủ sách.
• Đọc và mô tả các số liệu ở biểu đồ
- Biểu đồ cho biết các loại sách trong tủ sách của lớp 5A gồm 4 loại. Đó là:
Sách giáo khoa, sách tham khảo, truyện thiếu nhi, các loại sách khác.
- Mỗi loại sách chiếm:
+ Sách giáo khoa chiếm 15% của tủ sách.
+ Sách tham khảo chiếm 20% của tủ sách.
+ Truyện thiếu nhi chiếm 50% của tủ sách.
+ Các loại sách khác chiếm 15% của tủ sách.
- Trong tủ sách của lớp 5A truyện thiếu nhi có nhiều nhất.
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 20 Thực hành 1: Quan sát biểu đồ, trả lời các câu hỏi trong SGK.
Một trường tiểu học đã thống kê phương tiện di chuyển từ nhà đến trường của học sinh vào một ngày trong tuần. Kết quả điều tra thể hiện ở biểu đồ bên.
a) Biểu đồ hình quạt tròn ở bên biểu diễn gì?
b) Học sinh đến trường bằng những cách nào?
c) Cách di chuyển nào được học sinh dùng nhiều nhất?
d) Cứ 100 học sinh đến trường thì có bao nhiêu em đi bộ?
Lời giải
a) Biểu đồ hình quạt tròn ở bên biểu diễn phương tiện di chuyển từ nhà đến trường của học sinh vào một ngày trong tuần.
b) Học sinh đến trường bằng xe máy, xe đạp, đi bộ, phương tiện khác.
c) Cách di chuyển nào được học sinh dùng nhiều nhất là đi bộ.
d) Cứ 100 học sinh đến trường thì có 62 em đi bộ.
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 20 Thực hành 2: Quan sát biểu đồ, trả lời các câu hỏi trong SGK.
Biểu đồ bên cho biết thời gian dành cho các hoạt động trong một ngày (24 giờ) của bạn Cương.
a) Biểu đồ hình quạt tròn ở bên biểu diễn gì?
b) Nêu các hoạt động trong ngày của bạn Cương. Mỗi hoạt động do chiếm bao nhiều phần trăm thời gian trong một ngày?
c) Trong hai hoạt động tập bóng rổ và đọc sách, bạn Cương dành nhiều thời gian hơn cho hoạt động nào?
Lời giải
a) Biểu đồ hình quạt tròn ở bên biểu diễn thời gian dành cho các hoạt động trong một ngày (24 giờ) của bạn Cương.
b) Ở trường chiếm 37,5% thời gian trong một ngày
Tập bóng rổ chiếm 6,3% thời gian trong một ngày
Ngủ chiếm 37,5% thời gian trong một ngày
Đọc sách chiếm 4,2% thời gian trong một ngày
Các hoạt động khác chiếm 14,5% thời gian trong một ngày
c) Trong hai hoạt động tập bóng rổ và đọc sách, bạn Cương dành nhiều thời gian hơn cho hoạt động tập bóng rổ.
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 20 Vui học: Thời gian ngủ trong một ngày của bà, mẹ và Bi lần lượt là 25%, 30%, 50%.
Nối mỗi biểu đồ với người phù hợp.
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 21
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 21 Luyện tập 1: Dưới đây là bảng số liệu và biểu đồ nói về việc tham gia câu lạc bộ của học sinh lớp 5C.
a) Viết tỉ số phần trăm vào chỗ chấm để hoàn thiện biểu đồ trên.
Trả lời các câu hỏi.
b) Biểu đồ hình quạt tròn ở trên biểu diễn gì?
c) Các bạn học sinh lớp 5C tham gia các câu lạc bộ nào?
d) Câu lạc bộ nào có nhiều học sinh lớp 5C tham gia nhất?
Lời giải
a) Hoàn thiện biểu đồ
b) Biểu đồ hình quạt tròn ở trên biểu diễn tỉ số phần trăm học sinh lớp 5C tham gia câu lạc bộ.
c) Các bạn học sinh lớp 5C tham gia các câu lạc bộ: Mĩ thuật, âm nhạc, cờ vua, đọc sách.
d) Câu lạc bộ đọc sách có nhiều học sinh lớp 5C tham gia nhất.
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 21 Luyện tập 2: Người ta khảo sát 80 học sinh lớp 5 về sở thích đối với các loại nước uống. Kết quả điều tra được thể hiện ở bảng số liệu và biểu đồ dưới đây.
Tỉ số phần trăm học sinh yêu thích nhất loại nước uống
Loại nước uống |
Trà sữa |
Nước cam |
Nước chanh |
Nước suối |
Sữa đậu nành |
Tỉ số phần trăm |
30% |
20% |
10% |
35% |
5% |
a) Viết vào chỗ chấm để hoàn thiện biểu đồ.
b) Tìm số học sinh lớp 5 yêu thích nhất mỗi loại nước uống trên.
Trà sữa: 80 × 30% = 24 (học sinh)
Nước cam: .....................................................
Nước chanh: ...................................................
Nước suối: ....................................................
Sữa đậu nành: .................................................
Lời giải
a)
b)
Nước cam: 80 × 20% = 16 (học sinh)
Nước chanh: 80 × 10% = 8 (học sinh)
Nước suối: 80 × 35% = 28 (học sinh)
Sữa đậu nành: 80 × 5% = 4 (học sinh)
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 22
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 22 Luyện tập 3: Trong ngày đi chơi dã ngoại, các bạn học sinh lớp 5 được tham gia các trò chơi dân gian mà mình yêu thích nhất. Cô Tổng phụ trách Đội đã ghi lại các số liệu thành bảng và lập biểu đồ như dưới đây
Số học sinh tham gia các trò chơi dân gian
Trò chơi |
Đá cầu |
Kéo co |
Cướp cờ |
Nhảy bao bố |
Bịt mắt bắt dê |
Số học sinh |
30 |
15 |
45 |
24 |
36 |
a) Tính tổng số học sinh tham gia trò chơi.
.....................................................................................................
b) Tính tỉ số phần trăm học sinh tham gia mỗi trò chơi.
Đá cầu: ....................................
Kéo co: ...................................
Cướp cờ: .................................
Nhảy bao bố: ...............................
Bịt mắt bắt dê: ............................
c) Viết tỉ số phần trăm thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải
a) Tổng số học sinh tham gia trò chơi là:
30 + 15 + 45 + 24 + 36 = 150 (học sinh)
b) Tỉ số phần trăm học sinh tham gia mỗi trò chơi:
Đá cầu: 30 : 150 = 0,2 = 20%
Kéo co: 15 : 150 = 0,1 = 10%
Cướp cờ: 45 : 150 = 0,3 = 30%
Nhảy bao bố: 24 : 150 = 0,16 = 16%
Bịt mắt bắt dê: 36 : 150 = 0,24 = 24%
c)