X

Vở bài tập Toán lớp 5

Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 90: Ôn tập phép cộng, phép trừ - Chân trời sáng tạo


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 90: Ôn tập phép cộng, phép trừ trang 98, 99, 100, 101 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 90: Ôn tập phép cộng, phép trừ - Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 98

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 98 Luyện tập 1: Đọc nội dung trong SGK, viết vào chỗ chấm.

Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 90: Ôn tập phép cộng, phép trừ | Chân trời sáng tạo

a) Để tìm số bánh còn lại của Mèo Xám, ta thường nói:

15 tách ........ còn ......... Ta có phép tính: ...............

Để tìm số bánh Mèo Trắng đã ăn, ta thường nói:

Gộp ......... và .............. được .............. Ta có phép tính: .................

b) Dùng ba số 15; 6; 9 để viết hai phép cộng và hai phép trừ rồi nối mỗi số với tên các thành phần của phép tính

Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 90: Ôn tập phép cộng, phép trừ | Chân trời sáng tạo

c) Nói cách tìm thành phần chưa biết trong mỗi phép tính sau.

732 + ? = 965

? – 1,25 = 4,3

 12 – ? = 16

Lời giải

a)

15 tách 6 còn 9. Ta có phép tính: 15 – 6 = 9 (cái bánh)

Để tìm số bánh Mèo Trắng đã ăn, ta thường nói:

Gộp 96 được 15 Ta có phép tính: 9 + 6 = 15 (cái bánh)

b)

Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 90: Ôn tập phép cộng, phép trừ | Chân trời sáng tạo

c) 732 + .?. = 965

Muốn tìm số hạng trong một tổng ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại.

965 – 732 = 233

Vậy 732 + 233 = 965

.?. – 1,25 = 4,3

Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

4,3 + 1,25 = 5,55

Vậy 5,55 – 1,25 = 4,3

12 .?. = 16

Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

12-16=3616=26=13

Vậy 12-13=16

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 98 Luyện tập 2: Dựa vào sơ đồ đoạn thẳng trong SGK, viết vào chỗ chấm

Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 90: Ôn tập phép cộng, phép trừ | Chân trời sáng tạo

a) Nhiều hơn, ít hơn hay bằng nhau?

– Vinh có ...... Hà 12 viên bi

– Hà có ....... Vinh 12 viên bi

– Nếu số bi của Vinh bớt đi 12 viên thì số bi của hai bạn .......

– Nếu Hà được thêm 12 viên bi thì số bi của hai bạn .......

b) Trung bình cộng hay bằng nhau?

– Nếu Vinh cho Hà 6 viên bi thì số bi của hai bạn .......

– Khi đó số viên bi của mỗi bạn là ........ số viên bi lúc đầu của Vinh và Hà.

Lời giải

a) Nhiều hơn, ít hơn hay bằng nhau?

– Vinh có nhiều hơn Hà 12 viên bi

– Hà có ít hơn Vinh 12 viên bi

– Nếu số bi của Vinh bớt đi 12 viên thì số bi của hai bạn bằng nhau.

– Nếu Hà được thêm 12 viên bi thì số bi của hai bạn bằng nhau

b) Trung bình cộng hay bằng nhau?

– Nếu Vinh cho Hà 6 viên bi thì số bi của hai bạn bằng nhau.

– Khi đó số viên bi của mỗi bạn là trung bình cộng số viên bi lúc đầu của Vinh và Hà.

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 99

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 99 Luyện tập 3: Viết vào chỗ chấm

a) Phép cộng các số tự nhiên, phân số, số thập phân đều có các tính chất sau:

- Tính chất giao hoán: a + b = ..... + a

- Tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (...... + c)

- Cộng với 0: a + 0 = 0 + ...... = ......

b) Các phép trừ đặc biệt.

a – 0 = ......

a – ...... = 0

Lời giải

a)

- Tính chất giao hoán: a + b = b + a

- Tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c)

- Cộng với 0: a + 0 = 0 + a = a

b) Các phép trừ đặc biệt.

a – 0 = a

a – 0 = a

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 99 Luyện tập 4: Tính bằng cách thuận tiện.

a) (398 + 436) + 564

= ...........................................

= ...........................................

= ...........................................

 

16+(511+56)

= ...........................................

= ...........................................

= ...........................................

 

(2,72 + 14,54) + 7,28

= ...........................................

= ...........................................

= ...........................................

b) 181 + 810 + 190 + 919

= ...........................................

= ...........................................

= ...........................................

 

13+314+1015+314

= ...........................................

= ...........................................

= ...........................................

 

57,25 + 64,36 + 5,64 + 42,75

= ...........................................

= ...........................................

= ...........................................

Lời giải

a) (398 + 436) + 564

= 398 + (436 + 564)

= 398 + 1 000

= 1 398

 16+(511+56)

(16+56)+511

= 1 + 511

1611

 

 

(2,72 + 14,54) + 7,28

= (2,72 + 7,28) + 14,54

= 10 + 14,54

= 24,54

b) 181 + 810 + 190 + 919

= (181 + 919) + (810 + 190)

= 1 100 + 1 000

= 2100

13+314+1015+314

(13+1015)+(314+314)

515+1015+614

= 1 + 37

107

57,25 + 64,36 + 5,64 + 42,75

= (57,25 + 42,75) + (64,36 + 5,64)

= 100 + 70

= 170

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 100

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 100 Luyện tập 5: Số?

a) 68 074 + .............. = 68 074

b) 35 – ............... = 610

Lời giải

a) 68 074 + 0 = 68 074

Giải thích

Muốn tìm số hạng trong một tổng ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại

68 074 – 68 074 = 0

b) 350 = 610

Giải thích

Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

35 – 610610610=0

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 100 Luyện tập 6: Thực hiện phép trừ rồi thử lại bằng phép cộng (theo mẫu trong SGK)

Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 90: Ôn tập phép cộng, phép trừ | Chân trời sáng tạo

a) 4 905 – 1 677

21 859 – 8 954

..............................................................................................

..............................................................................................

..............................................................................................

b) 3,742 – 1,806

42,5 – 9,35

..............................................................................................

..............................................................................................

..............................................................................................

c) 718-13

2 – 49

..............................................................................................

..............................................................................................

..............................................................................................

Lời giải

a) 4 905 – 1 677

Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 90: Ôn tập phép cộng, phép trừ | Chân trời sáng tạo

21 859 – 8 954

Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 90: Ôn tập phép cộng, phép trừ | Chân trời sáng tạo

b) 3,742 – 1,806

Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 90: Ôn tập phép cộng, phép trừ | Chân trời sáng tạo

42,5 – 9,35

Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 90: Ôn tập phép cộng, phép trừ | Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 90: Ôn tập phép cộng, phép trừ | Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 101

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 101 Luyện tập 7: Tính giá trị của biểu thức.

a) 3 526 + 709 + 81

b) 12,74 – 1,38 – 5,2

..........................................................................................

..........................................................................................

..........................................................................................

..........................................................................................

c) 13-16+112

d) 13-(16+112)

..........................................................................................

..........................................................................................

..........................................................................................

..........................................................................................

Lời giải

a) 3 526 + 709 + 81

= 3 526 + (709 + 81)

= 3 526 + 790

= 4 316

c) 13-16+112

=412-212+112

=312

=14

b) 12,74 – 1,38 – 5,2

= 11,36 – 5,2

= 6,16

 

d) 13-(16+112)

=13-212+112

=13-312

=412-312

=112

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: