Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 92: Ôn tập phép nhân, phép chia - Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 92: Ôn tập phép nhân, phép chia trang 104, 105, 106, 107, 109, 110 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2.
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 104 Luyện tập 1
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 105 Luyện tập 2
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 105 Luyện tập 3
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 105 Luyện tập 4
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 106 Luyện tập 5
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 106 Luyện tập 6
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 106 Luyện tập 7
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 107 Luyện tập 8
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 107 Luyện tập 9
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 107 Luyện tập 10
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 109 Luyện tập 11
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 109 Luyện tập 12
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 109 Luyện tập 13
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 110 Hoạt động thực tế
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 110 Đất mước em
Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 92: Ôn tập phép nhân, phép chia - Chân trời sáng tạo
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 104
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 104 Luyện tập 1: Dựa vào nội dung trong SGK rồi viết vào chỗ chấm.
a) Tổng các số hạng bằng nhau:
.................................. = .............(kg).
b) ........... được lấy .......... lần.
Phép nhân để tìm khối lượng cam của 7 túi là:
............... = ......... (kg)
c) Từ bài toán nhân trên, ta có hai bài toán chia.
• Bài toán chia thành các phần bằng nhau:
............. kg cam đựng đều vào ......... túi, mỗi túi được ............. kg cam.
Phép tính để tìm khối lượng cam ở 1 túi: ............ = ............ (kg).
• Bài toán chia theo nhóm:
.......... kg cam đựng vào các túi, mỗi túi có ....... kg thì được ........ túi.
Phép tính để tìm số túi cam: ............. = ............ (túi).
d) Viết tên các thành phần của mỗi phép tính.
2 × 7 = 14
2 và 7 là ................., 14 là .................
14 : 7 = 2
14 là ............., 7 là ..............., 2 là ....................
14 : 2 = 7
14 là ............, 2 là ................, 7 là ....................
e) Nói cách tìm thành phần chưa biết trong mỗi phép tính sau.
1,5 × ? = 10,5 |
? : 7 = 10,5 |
10,5 : ? = 7 |
Lời giải
a) Tổng các số hạng bằng nhau:
Khối lượng của 7 túi cam là:
2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 14 (kg)
b) 2 kg cam được lấy 7 lần
Phép nhân để tìm khối lượng cam của 7 túi là:
2 × 7 = 14 (kg)
c)
• Bài toán chia thành các phần bằng nhau:
14 kg cam đựng đều vào 7 túi, mỗi túi được 2 kg cam.
Phép tính để tìm khối lượng cam ở 1 túi: 14 : 7 = 2 (kg).
• Bài toán chia theo nhóm:
14 kg cam đựng vào các túi, mỗi túi có 2 kg thì được 7 túi.
Phép tính để tìm số túi cam: 14 : 2 = 7 (túi).
d)
2 × 7 = 14
2 và 7 là thừa số, 14 là tích
14 : 7 = 2
14 là số bị chia, 7 là số chia, 2 là thương
14 : 2 = 7
14 là số bị chia, 2 là số chia, 7 là thương
e) 1,5 × .?. = 10,5
Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia thừa số đã biết.
10,5 : 1,5 = 7
.?. : 7 = 10,5
Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia
10,5 × 7 = 73,5
10,5 : .?. = 7
Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương
10,5 : 7 = 1,5
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 105
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 105 Luyện tập 2: Viết vào chỗ chấm.
a) Chia đều 78 quyển vở cho 35 bạn, mỗi bạn được ........... quyển, còn dư ......... quyển.
b) Viết tên các thành phần của phép chia có dư sau.
Chú ý: Trong phép chia có dư, số dư phải ........... số chia.
Lời giải
a) Chia đều 78 quyển vở cho 35 bạn, mỗi bạn được 2 quyển, còn dư 8 quyển.
b)
Chú ý: Trong phép chia có dư, số dư phải bé hơn số chia.
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 105 Luyện tập 3: Nối sơ đồ phù hợp với sự liên quan giữa sổ lớn và số bé.
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 105 Luyện tập 4: Viết vào chỗ chấm.
a) Các tính chất của phép nhân:
– Tính chất giao hoán: a × b = ... × a
– Tính chất kết hợp: (a × b) × c = a × (... × c)
– Nhân một tổng với một số: (a + b) × c = a × c + ... × c
– Nhân với 1: a × 1 = 1 × ... = ...
b) Các phép nhân, phép chia đặc biệt.
a × 0 = 0 × a = ....... a : 1 = ....... |
a : ....... = 1 (a khác 0) 0 : b = ........ (b khác 0) |
c) Không có phép chia cho số .......
Lời giải
a)
– Tính chất giao hoán: a × b = b × a
– Tính chất kết hợp: (a × b) × c = a × (b × c)
– Nhân một tổng với một số: (a + b) × c = a × c + b × c
– Nhân với 1: a × 1 = 1 × a = a
b)
a × 0 = 0 × a = 0 a : 1 = a |
a : a = 1 (a khác 0) 0 : b = 0 (b khác 0) |
c) Không có phép chia cho số 0
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 106
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 106 Luyện tập 5: Tính nhẩm.
a) 127 × 100 = ......... b) 36 000 : 100 = .......... |
0,83 × 10 = ........... 4,2 : 10 = ........... |
5,64 × 1 000 = .......... 788 : 1 000 = ........... |
Lời giải
a) 127 × 100 = 12 700 b) 36 000 : 100 = 360 |
0,83 × 10 = 8,3 4,2 : 10 = 0,42 |
5,64 × 1 000 = 5 640 788 : 1 000 = 0,788 |
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 106 Luyện tập 6:
a) Viết vào chỗ chấm.
– Khi nhân một số với 0,1; 0,01; ... ta có thể lấy số đó chia cho ......., ......., .........
– Khi chia một số cho 0,1; 0,01; ... ta có thể lấy số đó nhân với ....., ......., ........
b) Tính.
8,6 × 0,1 = .......... 8,6 : 0,1 = .......... |
14,1 × 0,01 = .......... 14,1 : 0,01 = ........... |
572 × 0,001 = ........... 572 : 0,001 = ........... |
Lời giải
a)
– Khi nhân một số với 0,1; 0,01; ... ta có thể lấy số đó chia cho 10, 100,…
– Khi chia một số cho 0,1; 0,01; ... ta có thể lấy số đó nhân với 10, 100,…
b) Tính.
8,6 × 0,1 = 0,86 8,6 : 0,1 = 86 |
14,1 × 0,01 = 0,141 14,1 : 0,01 = 1 410 |
572 × 0,001 = 0,572 572 : 0,001 = 572 000 |
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 106 Luyện tập 7:
a) Nhân hay chia
– Khi nhân một số với 0,5; 0,25 ta có thể lấy số đó ....... cho 2; 4.
– Khi chia một số cho 0,5; 0,25 ta có thể lấy số đó ........ với 2; 4.
b) Tính.
12 × 0,5 = ................. 1,5 : 0,5 = ................ |
320 × 0,25 = ................. : 0,25 = ................ |
Lời giải
a) Nhân hay chia
– Khi nhân một số với 0,5; 0,25 ta có thể lấy số đó chia cho 2; 4.
– Khi chia một số cho 0,5; 0,25 ta có thể lấy số đó nhân với 2; 4.
b) Tính.
12 × 0,5 = 6 |
320 × 0,25 = 80 |
1,5 : 0,5 = 3 |
: 0,25 = 1,5 |
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 107
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 107 Luyện tập 8: Tính bằng cách thuận tiện.
a) 0,25 × 8,1 × 40 |
0,9 × 20 × 0,5 |
.................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... |
|
b) 40 × 0,2 × 0,25 × 50 |
2,6 × 1,7 + 7,4 × 1,7 |
.................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... |
Lời giải
a) 0,25 × 8,1 × 40 = (0,25 × 40) × 8,1 = 10 × 8,1 = 81 0,9 × 20 × 0,5 = 0,9 × (20 × 0,5) = 0,9 × 10 = 9 |
b) 40 × 0,2 × 0,25 × 50 = (40 × 0,25) × (0,2 × 50) = 10 × 10 = 100 2,6 × 1,7 + 7,4 × 1,7 = 1,7 × (2,6 + 7,4) = 1,7 × 10 = 17 |
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 107 Luyện tập 9: Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân.
a) 5 : 2 = ....................................... c) 3 : 4 = ....................................... |
b) 2 : 5 = ......................................... d) 1 : 8 = ......................................... |
Lời giải
a) 5 : 2 = = 2,5 b) 2 : 5 = = 0,4
c) 3 : 4 = = 0,75 d) 1 : 8 = = 0,125
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 107 Luyện tập 10: Thực hiện phép chia rồi thử lại (theo mẫu trong SGK).
a) 4 544 : 71 Thử lại
b) 2 045 : 58 Thử lại
c) 8,64 : 3,6 Thử lại
d) 279 : 4,5 Thử lại
Lời giải
a) 4 544 : 71
b) 2 045 : 58
c) 8,64 : 3,6
d) 279 : 4,5
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 109
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 109 Luyện tập 11: Tính giá trị của biểu thức.
a) 21 327 – 209 × 5 |
b) 5,25 : 3 × 4 |
.............................................................................. .............................................................................. .............................................................................. .............................................................................. |
|
c) |
d) |
.............................................................................. .............................................................................. .............................................................................. .............................................................................. |
Lời giải
a) 21 327 – 209 × 5 = 21 327 – 1 045 = 20 282 c) = =
|
b) 5,25 : 3 × 4 = 1,75 × 4 = 7 d)
|
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 109 Luyện tập 12: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng
a) : .?. = Số thích hợp thay vào .?. là:
A.
B.
C.
D. 3
b) Tỉ số phần trăm của 0,66 kg và 2,4 kg là:
A. 0,275
B. 27,5
C. 27,5%
D. 27,5% kg
Lời giải
a) Đáp án đúng là: D
Giải thích
Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
= 3
a) Đáp án đúng là: C
Giải thích
0,66 : 2,4 = = 27,5%
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 109 Luyện tập 13: Có 600 học sinh các khối lớp 1, 2 và 3 đi tham quan, trong đó có số học sinh là học sinh lớp 3; 45% số học sinh còn lại là lớp 2. Hỏi có bao nhiêu học sinh lớp 1 đi tham quan?
Bài giải
Lời giải
Số học sinh lớp 3 đi tham quan là:
600 × = 240 (học sinh)
Số học sinh còn lại là:
600 – 240 = 360 (học sinh)
Số học sinh lớp 2 đi tham quan là:
360 × 45% = 162 (học sinh)
Số học sinh lớp 1 đi tham quan là:
600 – 162 – 240 = 198 (học sinh)
Đáp số: 198 học sinh
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 110
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 110 Hoạt động thực tế:
Dưới đây là hình ảnh gia đình bạn Hoà, sống tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Nếu cả gia đình Hoà đi Hà Nội bằng máy bay thì tiền vé hết tất cả là ............ đồng.
Lời giải
Nếu cả gia đình Hoà đi Hà Nội bằng máy bay thì tiền vé hết tất cả là 24 970 000 đồng.
Giải thích
Vì gia đình nhà Hòa bay khứ hồi tức là cả đi và cả về nên tiền vé là:
(2 479 000 × 4 + 2 243 000 + 326 000) × 2 = 24 970 000 (đồng)
Đáp số: 24 970 000 đồng
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 110 Đất mước em: Số?
Tham quan một làng nghề, Hoà thấy mỗi thân tre được cưa thành 12 khúc, mỗi khúc tre được xẻ thành 12 thanh.
Vậy, từ 1 thân tre sẽ có ............. thanh
Lời giải
Vậy, từ 1 thân tre sẽ có 144 thanh
Giải thích
Từ 1 thân tre sẽ có: 12 × 12 = 144 (thanh)