Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 98: Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quãng đường, thời gian - Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 98: Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quãng đường, thời gian trang 131, 132, 133, 134 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2.
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 131 Luyện tập 1
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 131 Luyện tập 2
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 131 Luyện tập 3
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 131 Luyện tập 4
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 132 Luyện tập 5
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 132 Luyện tập 6
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 133 Luyện tập 7
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 133 Khám phá
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 134 Luyện tập 8
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 134 Luyện tập 9
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 134 Luyện tập 10
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 134 Vui học
Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 98: Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quãng đường, thời gian - Chân trời sáng tạo
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 131
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 131 Luyện tập 1:
Câu nào đúng, câu nào sai?
a) Hai đơn vị đo thời gian liền kề (giờ, phút, giây), đơn vị lớn hơn gấp 10 lần đơn vị bé hơn. .....
b) 1 tháng = 30 ngày. .....
c) Nếu một năm có 365 ngày thì năm đó không phải là năm nhuận. .....
d) Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ I. .....
Lời giải
a) Hai đơn vị đo thời gian liền kề (giờ, phút, giây), đơn vị lớn hơn gấp 10 lần đơn vị bé hơn. Sai
b) 1 tháng = 30 ngày. Sai
c) Nếu một năm có 365 ngày thì năm đó không phải là năm nhuận. Đúng
d) Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ I. Đúng
Giải thích
a) 1 giờ = 60 phút
1 phút = 60 giây
1 giờ = 3 600 giây
b) Một số tháng có 30 ngày, một số tháng có 31 ngày, tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày.
c) Năm nhuận có 366 ngày.
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 131 Luyện tập 2: Số?
a) giờ = ....... phút 12 phút = ....... giây |
b) 5 ngày = ........ giờ 3 năm rưỡi = ........ tháng |
Lời giải
a) giờ = 90 phút Giải thích giờ = × 60 phút = 90 phút |
b) 5 ngày = 120 giờ Giải thích 5 ngày = 5 × 24 giờ = 120 giờ
|
12 phút = 720 giây Giải thích 12 phút = 12 × 60 giây = 720 giây |
3 năm rưỡi = 42 tháng Giải thích 3 năm rưỡi = 3,5 × 12 tháng = 42 tháng |
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 131 Luyện tập 3: Viết các số đo dưới dạng số thập phân.
a) 195 giây = ......... phút 288 phút = ......... giờ |
b) 30 tháng = ......... năm 18 giờ = ......... ngày |
Lời giải
a) 195 giây = 3,25 phút Giải thích 195 giây = phút = 3,25 phút |
b) 30 tháng = 2,5 năm Giải thích 30 tháng = năm = 2,5 năm |
288 phút = 4,8 giờ Giải thích 288 phút = giờ = 4,8 giờ |
18 giờ = 0,75 ngày Giải thích 18 giờ = ngày = 0,75 ngày |
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 131 Luyện tập 4: Quan sát hình ảnh trong SGK, viết số vào chỗ chấm.
Sáng Chủ nhật, ngày ....... tháng ........ năm ........., Trường Tiểu học Hoa Ban đã tổ chức Ngày hội thể thao của học sinh. Lúc .......... giờ ......... phút, người về đích đầu tiên là bạn Vừ A Sủng thuộc đôi chạy việt dã của lớp 5D.
Lời giải
Sáng Chủ nhật, ngày 30 tháng 4 năm 2023, Trường Tiểu học Hoa Ban đã tổ chức Ngày hội thể thao của học sinh. Lúc 8 giờ 35 phút, người về đích đầu tiên là bạn Vừ A Sủng thuộc đội chạy việt dã của lớp 5D.
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 132
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 132 Luyện tập 5: Quan sát hình ảnh lịch bốn tháng đầu năm 2023 trong SGK, viết vào chỗ chấm.
a) Năm 2023 thuộc thế kỉ ..............
Năm 2023 ........... năm nhuận.
b) Giỗ tổ Hùng Vương vào thứ Bảy cuối cùng của tháng 4, đó là ngày ............
c) Ngày cuối cùng của năm 2023 là ngày thứ mấy?
.......................................................................................
Lời giải
a) Năm 2023 thuộc thế kỉ XXI.
Năm 2023 không phải là năm nhuận
b) Giỗ tổ Hùng Vương vào thứ Bảy cuối cùng của tháng 4, đó là ngày 29.
c) Ngày cuối cùng của năm 2023 là ngày Chủ Nhật.
Giải thích:
Năm 2023 không phải là năm nhuận nên có 365 ngày. Một tuần có 7 ngày nên ta lấy:
365 : 7 = 52 tuần dư 1 ngày
Quan sát tờ lịch ta thấy ngày đầu tiên của năm 2023 (ngày 1 tháng 1) là Chủ nhật.
Vậy ngày thứ 364 (sau 52 tuần) là thứ Bảy. Ngày thứ 365 là Chủ nhật.
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 132 Luyện tập 6: Tính.
a) 8 giờ 43 phút + 1 giờ 27 phút
b) 30 ngày 6 giờ – 15 ngày 9 giờ
c) 15 phút 12 giây × 7
d) 28 phút 45 giây : 3
Lời giải
a) 8 giờ 43 phút + 1 giờ 27 phút
b) 30 ngày 6 giờ – 15 ngày 9 giờ
c) 15 phút 12 giây × 7
d) 28 phút 45 giây : 3
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 133
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 133 Luyện tập 7: Số?
Một xe khách khởi hành từ A lúc 7 giờ 30 sáng, đến B lúc 14 giờ cùng ngày. Dọc đường, xe khách nghỉ 45 phút. Thời gian xe di chuyển trên quãng đường AB là ......... giờ.
Lời giải
Thời gian xe di chuyển trên quãng đường AB là:
14 giờ - 7 giờ 30 phút - 45 phút = 5 giờ 45 phút
Đáp số: 5 giờ 45 phút
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 133 Khám phá:
• Năm hay tuần?
Có một loài ve sầu, khi còn là ve non, chúng sống trong lòng đất 17 ........... Sau đó, chúng chui lên mặt đất và sống trong 4 .............
• Số?
Chiếc máy tính điện tử đầu tiên ra đời và được công bố vào năm 1946, là vào thế kỉ ............
Lời giải
• Có một loài ve sầu, khi còn là ve non, chúng sống trong lòng đất 17 năm Sau đó, chúng chui lên mặt đất và sống trong 4 tuần
• Chiếc máy tính điện tử đầu tiên ra đời và được công bố vào năm 1946, là vào thế kỉ XX
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 134
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 134 Luyện tập 8: Dựa vào cách tính quãng đường, hãy viết cách tính vận tốc và thời gian.
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 134 Luyện tập 9: Số đo?
s |
218 km |
28 km |
|
t |
4 giờ |
|
12 giây |
v |
|
16 km/giờ |
1.5 m/giây |
Lời giải
s |
218 km |
28 km |
18 m |
t |
4 giờ |
1,75 giờ |
12 giây |
v |
54,5 km/giờ |
16 km/giờ |
1,5 m/giây |
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 134 Luyện tập 10: Quan sát biểu đồ trong SGK
Tính vận tốc trung bình của ô tô trên quãng đường AB.
.........................................................................................
.........................................................................................
Lời giải
Vận tốc trung bình của ô tô trên quãng đường AB là:
(45 + 85 + 70 + 50) : 4 = 62,5 (km/giờ)
Đáp số: 62,5 km/giờ
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 134 Vui học: km/ giờ, giờ, phút hay °C?
Lời giải