X

Chuyên đề Sinh học lớp 12

Lý thuyết, các dạng bài tập Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên trái đất có đáp án - Sinh học lớp 12


Lý thuyết, các dạng bài tập Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên trái đất có đáp án

Với Lý thuyết, các dạng bài tập Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên trái đất có đáp án Sinh học lớp 12 tổng hợp các dạng bài tập, bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết với đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên trái đất từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Sinh học lớp 12.

Lý thuyết, các dạng bài tập Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên trái đất có đáp án

Lý thuyết Nguồn gốc của sự sống

I. Tiến hoá hoá học

   1. Sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ.

- Trong khí quyển nguyên thuỷ của Trái Đất chứa các chất khí như hơi nước, khí CO2, NH3, rất khí khí N2 và không có ôxi.

- Dưới tác động của các nguồn năng lượng trong tự nhiên, hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ có sẵn.

- Sự hình thành các chất hữu cơ từ các chất vô cơ đã được chứng minh bằng thực nghiệm bởi thí nghiệm của Milơ và Urây.

   2. Sự trùng phân để tạo ra các đại phân tử hữu cơ

- Nhiều thực nghiệm đã chứng minh sự trùng hợp ngẫu nhiên của các đơn phân có thể tạo thành các các đại phân tử hữu cơ như prôtêin, axit nuclêic.

   3. Sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi

- Hiện nay, có nhiều giả thuyết cho rằng, phân tử có khả năng tự nhân đôi đầu tiên là ARN.

- Trong quá trình tiến hoá đầu tiên, ARN được dùng làm phân tử lưu trữ thông tin di truyền. Sau đó, vai trò này được ADN đảm nhiệm. Prôtêin đóng vai trò xúc tác và ARN đóng vai trò truyền đạt thông tin di truyền.

II. Tiến hoá tiền sinh học

- Những đại phân tử hữu cơ trong nước tập trung lại với nhau, do các phân tử lipit có đặc tính kị nước nên tạo thành lớp màng bao bọc lấy các phân tử hữu cơ khác bên trong tạo nên các giọt li ti.

- Các giọt này chịu tác động của CLTN tiến hoá dần dần thành các tế bào sơ khai.

- Bằng thực nghiệm, người ta đã tạo ra được các giọt côaxecva trong điều kiện thí nghiệm

III. Tiến hoá sinh học

- Từ các tế bào nguyên thuỷ, dưới tác động của CLTN sẽ tiến hoá thành các tế bào đơn giản từ đó tiến hoá dần lên tạo thành sinh giới ngày nay

Sự phát triển của sinh giới qua các các đại địa chất

I. Hoá thạch

- Hoá thạch là di tích của các sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất.

- Hoá thạch cung cấp bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới thông qua tuổi của hoá thạch.

II. Lịch sử phát triển của sinh giới

   1. Hiện tượng trôi dạt lục địa

- Lớp vỏ Trái đất không phải một khối thống nhất mà gồm các mảng ghép lại với nhau gọi là các mảng kiến tạo.

- Các mảng kiến tạo liên tục di chuyển. Ban đầu, các mảng liên kết với nhau tạo lên 1 siêu lục địa. Sau đó các mảng tách ra rồi nhập lại tạo thành các lục địa như hiện nay.

   2. Sinh vật trong các đại địa chất

- Trái đất luôn biến đổi làm cho các sinh vật trên Trái đất cũng biến đổi theo.

- Các nhà địa chất chia lịch sử của Trái đất thành các giai đoạn khác nhau, được gọi là các đại địa chất.

- Mỗi đại địa chất lại có đặc điểm riêng về khí hậu và địa chất cùng với các sự kiện chính trong lịch sử tiến hoá của sự sống.

Trắc nghiệm Sự phát sinh, phát triển của sự sống trên trái đất có đáp án

Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng về sự kiện xảy ra trong giai đoạn tiến hoá hoá học là

A. do tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên mà từ các chất vô cơ hình thành nên những hợp chất hữu cơ đơn giản đến phức tạp như axit amin, nuclêôtit

B. có sự tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hoá học

C. trong khí quyển nguyên thuỷ của trái đất chưa có hoặc có rất ít oxi

D. quá trình hình thành các chất hữu cơ bằng con đường hoá học mới chỉ là giả thuyết chưa được chứng minh bằng thực nghiệm

Câu 2. Tiến hóa hóa học là quá trình tổng hợp

A. các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học.

B. các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức sinh học.

C. các chất vô cơ từ các chất hữu cơ theo phương thức sinh học.

D. các chất vô cơ từ các chất hữu cơ theo phương thức hóa học.

Câu 3. Kết quả của tiến hoá tiền sinh học là

A. hình thành các tế bào sơ khai.

B. hình thành chất hữu cơ phức tạp.

C. hình thành sinh vật đa bào.

D. hình thành hệ sinh vật đa dạng phong phú như ngày nay.

Câu 4. Thí nghiệm của Fox và cộng sự đã chứng minh

A. trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ đã có sự trùng phân các phân tử hữu cơ đơn giản thành các đại phân tử hữu cơ phức tạp.

B. trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ, chất hoá học đã được tạo thành từ các chất vô cơ theo con đường hoá học.

C. có sự hình thành các tế bào sống sơ khai từ các đại phân tử hữu cơ.

D. sinh vật đầu tiên đã được hình thành trong điều kiện trái đất nguyên thuỷ

Câu 5. Thí nghiệm của Milơ và Urây chứng minh điều gì?

A. Sự sống trên trái đất có nguồn gốc từ vũ trụ

B. Axitnuclêic được hình thành từ các nuclêôtit

C. Chất hữu cơ hình thành từ chất vô cơ

D. Chất vô cơ được hình thành từ các nguyên tố có trên bề mặt trái đất

Câu 6. Nhiều thí nghiệm đã chứng minh rằng các đơn phân nuclêôtit có thể tự lắp ghép thành những đoạn ARN ngắn, có thể nhân đôi mà không cần đến sự xúc tác của enzim. Điêù này có ý nghĩa gì?

A. Cơ thể sống hình thành từ sự tương tác giữa prôtêin và axitnuclêic

B. Trong quá trình tiến hoá,ARN xuất hiện trước ADN và prôtêin

C. Prôtêin có thể tự tổng hợp mà không cần cơ chế phiên mã và dịch mã

D. Sự xuất hiện các prôtêin và axitnuclêic chưa phải là xuất hiện sự sống

Câu 7. Thực chất của tiến hoá tiền sinh học là hình thành

A. các chất hữu cơ từ vô cơ

B. axitnuclêic và prôtêin từ các chất hữu cơ

C. mầm sống đầu tiên từ các hợp chất hữu cơ

D. vô cơ và hữu cơ từ các nguyên tố trên bề mặt trái đất nhờ nguồn năng lượng tự nhiên

Câu 8. Nguồn năng lượng dùng để tổng hợp nên các phân tử hữu cơ hình thành sự sống là:

A. ATP

B. Năng lượng tự nhiên

C. Năng lượng hoá học

D. Năng lượng sinh học

Câu 9. Đặc điểm nào chỉ có ở vật thể sống mà không có ở giới vô cơ?

A. Có cấu tạo bởi các đại phân tử hữu cơ là prôtêin và axitnuclêic

B. Trao đổi chất thông qua quá trình đồng hoá ,dị hoá và có khả năng sinh sản

C. Có khả năng tự biến đổi để thích nghi với môi trường luôn thay đổi

D. Có hiện tượng tăng trưởng,cảm ứng,vận động

Câu 10. Trong điều kiện hiện nay,chất hữu cơ được hình thành chủ yếu bằng cách nào?

A. Tổng hợp nhờ nguồn năng lượng tự nhiên

B. Quang tổng hợp hoặc hoá tổng hợp

C. Được tổng hợp trong các tế bào sống

D. Tổng hợp nhờ công nghệ sinh học

Câu 11: Côaxecva được hình thành từ:

A. Pôlisaccarit và prôtêin

B. Hỗn hợp 2 dung dịch keo khác nhau đông tụ thành

C. Các đại phân tử hữu cơ hoà tan trong nước tạo thành dung dịch keo

D. Một số đại phân tử có dấu hiệu sơ khai của sự sống

Câu 12. Sự tương tác giữa các đại phân tử nào dẫn đến hình thành sự sống?

A. Prôtêin-Prôtêin

B. Prôtêin-axitnuclêic

C. Prôtêin-saccarit

D. Prôtêin-saccarit-axitnuclêic

Câu 13. Trong giai đoạn tiến hóa hóa học đã có sự

A. tổng hợp các chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức hóa học.

B. tạo thành các coaxecva theo phương thức hóa học .

C. hình thành mầm mốmg những cơ thể đầu tiên theo phương thức hóa học.

D. xuất hiện các enzim theo phương thức hóa học.

Câu 14. Đặc điểm nào sau đây là minh chứng rằng trong tiến hóa thì ARN là tiền thân của axitnuclêic mà không phải là ADN?

A. ARN chỉ có 1 mạch

B. ARN có loại bazơnitơ Uaxin

C. ARN nhân đôi mà không cần đến enzim

D. ARN có khả năng sao mã ngược

Câu 15. Dựa vào những biến đổi về địa chất, khí hậu,sinh vật. Người ta chia lịch sử trái đất thành các đại theo thời gian từ trước đên nay là

A. đại thái cổ, đại nguyên sinh, đại cổ sinh, đại trung sinh, đại tân sinh.

B. đại thái cổ, đại cổ sinh, đại trung sinh đại nguyên sinh, đại tân sinh.

C. đại cổ sinh, đại nguyên sinh, đại thái cổ, đại trung sinh, đại tân sinh.

D. đại thái cổ, đại nguyên sinh, đại trung sinh, đại cổ sinh, đại tân sinh.

Đáp án

Câu 12345
Đáp ánDAAAC
Câu 678910
Đáp ánBCBBC
Câu 1112131415
Đáp ánCBACA

Xem thêm các dạng bài tập Sinh học lớp 12 chọn lọc, có đáp án hay khác: