Top 50 bài tập trắc nghiệm bài tập Nguồn gốc sự sống (có lời giải)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 50 bài tập Nguồn gốc sự sống Sinh học 12 mới nhất được biên soạn bám sát chương trình Sinh học 12 giúp các bạn học tốt môn Sinh học hơn.
Bài tập trắc nghiệm Nguồn gốc sự sống
Câu 1:
Năm 1953, Milơ và Urây đã làm thí nghiệm để kiểm tra giả thuyết "các hợp chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên trái đất có thể được tổng hợp bằng con đường hóa học từ hợp chất vô cơ và nguồn năng lượng sấm sét, núi lửa, tia tử ngoại”, chất nào sau đây không có trong thí nghiệm của Milơ và Urây:
A. Photpho.
B. Nitơ.
C. Hydrô.
D. Cacbon.
Câu 2:
Ai là người đã làm thực nghiệm chứng minh sự hình thành hợp chất hữu cơ phức tạp từ các chất hữu cơ đơn giản
A. Dacuyn
B. Fox
C. Milơ
D. Uray
Câu 4:
Bầu khí quyển nguyên thủy của Trái đất chứa hỗn hợp các hợp chất
A. CH4, hơi nước
B. hydrô
C. CH4, NH3, C2N2, CO, hơi nước
D. ôxy
Câu 5:
Trong sự hình thành các chất hữu cơ đầu tiên trên trái đất KHÔNG có sự tham gia của những nguồn năng lượng nào sau đây?
A.Tia tử ngoại, bức xạ nhiệt của mặt trời
B. Hoạt động của núi lửa, sự phân rã nguyên tố phóng xạ
C. Tia tử ngoại, năng lượng sinh học
D. Sự phóng điện trong khí quyển, bức xạ mặt trời
Câu 6:
Nguồn năng lượng dùng để tổng hợp các phân tử hữu cơ hình thành sự sống là:
A. Năng lượng hóa học
B. ATP
C. Năng lượng sinh học
D. Năng lượng tự nhiên
Câu 7:
Kết quả thí nghiệm của Milơ và Urây (1953) đã chứng minh
A. Các chất hữu cơ được hình thành phổ biến từ con đường sinh học
B. Các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thủy nhờ năng lượng sinh học
C. Các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thủy của trái đất
D. Ngày nay các chất hữu cơ vẫn được hình thành phổ biến theo con đường tổng hợp hóa học trong tự nhiên
Câu 8:
Thí nghiệm của Milơ và Urây đã chứng minh:
A. trong điều kiện khí quyển nguyên thủy, chất hữu cơ đơn giản đã được tạo thành từ các chất vô cơ
B. trong điều kiện khí quyển nguyên thủy đã có sự trùng phân các phân tử hữu cơ đơn giản thành các phân tử hữu cơ phức tạp
C. có sự hình thành các tế bào sống sơ khai từ các đại phân tử hữu cơ
D. sinh vật đầu tiên đã được hình thành trong điều kiện trái đất nguyên thủy
Câu 9:
Quá trình nào đã tạo nên các đại phân tử hữu cơ từ các chất hữu cơ đơn giản hòa tan trong các đại dương nguyên thủy?
A. Lắng đọng
B. Thủy phân
C. Sao chép
D. Trùng phân
Câu 10:
Các đại phân tử hữu cơ được hình thành trong các đại dương nguyên thủy nhờ quá trình?
A. Lắng đọng
B. Thủy phân
C. Sao chép
D. Trùng phân
Câu 11:
Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào sau đây không diễn ra trong giai đoạn tiến hoá hoá học?
A. Các nuclêôtit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nuclêic
B. Các axit amin liên kết với nhau tạo nên các chuỗi pôlipeptit đơn giản
C. Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thuỷ)
D. Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản
Câu 12:
Phát biểu nào dưới đây là không đúng về các sự kiện xảy ra trong giai đoạn tiến hóa hóa học hình thành sự sống trên trái đất?
A. Quá trình hình thành các chất hữu cơ bằng con đường hóa học mới chỉ là giả thuyết, chưa được chứng minh bằng thực nghiệm
B. Do tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên mà từ các chất vô cơ hình thành nên những hợp chất hữu cơ đơn giản đến phức tạp như axit amin, nucleotit
C. Các hợp chất hữu cơ càng phức tạp sẽ càng nặng, theo các cơn mưa kéo dài hàng nghìn năm thuở đó mà rơi xuống biển
D. Có sự tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học
Câu 13:
Nhiều thí nghiệm đã chứng minh rằng các đơn phân nucleotit có thể tự lắp ghép thành những đoạn ARN ngắn, có thể nhân đôi mà không cần đến sự xúc tác của enzim. Điều này có ý nghĩa gì?
A. Cơ thể sống hình thành từ sự tương tác giữa prôtêin và axit nucleic
B. Sự xuất hiện các prôtêin và axit nucleic chưa phải là xuất hiện sự sống
C. Trong quá trình tiến hóa, ARN xuất hiện trước ADN và prôtêin
D. Prôtêin có thể tự tổng hợp mà không cần cơ chế phiên mã và dịch mã
Câu 14:
Bằng chứng nào sau đây ủng hộ giả thuyết cho rằng vật chất di truyền xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất có thể là ARN?
A. ARN có thể nhân đôi mà không cần đến enzim (prôtêin)
B. ARN có kích thước nhỏ hơn ADN
C. ARN có thành phần nuclêôtit loại uraxin
D. ARN là hợp chất hữu cơ đa phân tử
Câu 15:
Hiện nay, người ta giả thiết rằng trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái đất, phân tử tự nhân đôi xuất hiện đầu tiên có thể là
A. Lipit
B. ADN
C. Prôtêin
D. ARN
Câu 16:
Đặc điểm nào sau đây là minh chứng rằng trong tiến hóa thì ARN là tiền thân của axitnuclêic mà không phải là ADN?
A. ARN chỉ có 1 mạch
B. ARN có loại bazơnitơ Uaxin
C. ARN nhân đôi mà không cần đến enzim
D. ARN có khả năng sao mã ngược
Câu 17:
Trong quá trình phát sinh sự sống, tiến hóa tiền sinh học là quá trình
A. Hình thành các tế bào sơ khai đầu tiên từ các đại phân tử hữu cơ
B. Tổng hợp các hợp chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ
C. Trùng phân tạo các đại phân tử hữu cơ
D. Hình thành các loài sinh vật từ tế bào đầu tiên
Câu 18:
Tiến hóa tiền sinh học là quá trình hình thành nên
A. Các đại phân tử hữu cơ
B. Tế bào sơ khai đầu tiên
C. Động vật nguyên sinh
D. Các loài sinh vật đa bào
Câu 19:
Về quá trình phát sinh sự sống trên trái đất, nhận định nào dưới dây KHÔNG chính xác?
A. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học tạo nên các tế bào sơ khai và sau đó hình thành tế bào sống đầu tiên
B. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện phức hợp đại phân tử prôtêin và axit nuclêic có khả năng tự nhân đôi và dịch mã
C. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên Trái đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hoá học
D. Một số bằng chứng khoa học cho rằng vật chất di truyền đầu tiên có lẽ là ARN mà không phải là ADN
Câu 20:
Khi nói về quá trình phát sinh sự sống, phát biểu nào sau đây chính xác?
A. Khi so sánh bằng chứng sinh học phân tử giữa người và vượn người cho phép ta kết luận người có nguồn gốc từ tinh tinh
B. Để xác định tuổi của hóa thạch các nhà khoa học chỉ dùng phương pháp xác định tuổi địa tầng
C. Sự di chuyển các lục địa có ảnh hưởng lớn đối với sự hình thành và diệt vong của các loài sinh vật
D. Các loài động, thực vật lên cạn đầu tiên xuất hiện ở đại Nguyên Sinh
Câu 21:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sự phát sinh sự sống?
A. Sự hình thành các đại phân tử hữu cơ diễn ra trong môi trường nước
B. Sự hình thành các hợp chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ diễn ra trong môi trường khí quyển nguyên thủy
C. Sự hoàn thiện cơ chế nhân đôi, dịch mã diễn ra khi đã hình thành lớp màng bán thấm
D. Pôlixôm là những giọt có màng bọc lipit và có đặc tính sơ khai của sự sống
Câu 22:
Trong số các nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định là đúng về quá trình phát sinh sự sống trên trái đất ?
(1) Quá trình tiến hóa của sự sống trên trái đất có thể chia thành ba giai đoạn: Tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học.
(2) Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động vào giai đoạn tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học
(3) Sau khi tế bào sơ khai được hình thành, thì quá trình tiến hóa sinh học được tiếp diễn.
(4) Chất hữu cơ đầu tiên được tổng hợp trên trái đất bằng con đường tiến hóa hóa học.
(5) Nguồn năng lượng tham gia vào giai đoạn tiến hóa hóa học là nguồn năng lượng tự nhiên và năng lượng sinh học
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Câu 23:
Đâu là kết luận không đúng về quá trình tiến hóa của sự sống trên trái đất?
A. Tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn hình thành các tế bào sơ khai và những tế bào sống đầu tiên
B. Tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn hình thành nên các tế bào sơ khai sau đó là cơ thể sinh vật nhân sơ đầu tiên
C. Tiến hóa sinh học là giai đoạn tiến hóa từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các loài sinh vật như ngày nay
D. Tiến hóa hóa học là giai đoạn hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ
Câu 24:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự phát sinh sự sống trên trái đất?
A. Trong tiến hóa tiền sinh học có sự tạo ra các hợp chất hữu cơ cho các sinh vật dị dưỡng
B. Trong giai đoạn tiến hóa hóa học các hợp chất hữu cơ đơn giản và phức tạp được hình thành nhờ các nguồn năng lượng tự nhiên
C. Kết quả quan trọng của giai đoạn tiến hóa sinh học là hình thành dạng sống đơn giản đầu tiên
D. Những mầm sống đầu tiên xuất hiện ở trong khí quyển nguyên thủy
Câu 25:
Tiến hóa hóa học là quá trình?
A. Hình thành các hạt côaxecva
B. Xuất hiện cơ chế tự sao
C. Xuất hiện các enzim
D. Tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hoá học
Câu 26:
Trong giai đoạn tiến hoá hoá học các hợp chất hữu cơ đơn giản và phức tạp được hình thành nhờ
A. Các nguồn năng lượng tự nhiên
B. Các enzym tổng hợp
C. Sự phức tạp hoá các hợp chất hữu cơ
D. Sự đông tụ của các chất tan trong đại dương nguyên thuỷ
Câu 27:
Tại sao ngày nay không còn sự tiến hóa theo phương thức hóa học nữa?
A. Các điều kiện khí hậu ngày nay đã ôn hòa hơn nhiều, không còn tạo ra nhiều chất hữu cơ từ chất vô cơ được
B. Các phân tử hữu cơ không thể tồn tại được trong môi trường nhiều oxi và các sinh vật như ngày này vì chúng sẽ bị phân hủy nhanh chóng
C. Các phân tử chất ngày nay khác với các phân tử chất trong thời kì tiến hóa hóa học
D. Cả A và B
Câu 28:
Trong điều kiện của Trái Đất hiện nay, nếu các đại phân tử hữu cơ được hình thành trong tự nhiên thì từ các chất này có thể tiến hóa hình thành nên các tế bào sơ khai được không? Vì sao?
A. Không, vì điều kiện của Trái Đất hiện nay không có đủ phân tử hữu cơ trong đại dương
B. Không, vì điều kiện của Trái Đất hiện nay chất hữu cơ sẽ bị phân hủy bởi ôxi tự do hoặc các vi sinh vật
C. Không, vì điều kiện của Trái Đất hiện nay không có đủ năng lượng để tổng hợp các chất hữu cơ
D. Không, vì điều kiện của Trái Đất hiện nay không có đủ các chất vô cơ như thời nguyên thủy
Câu 29:
Trong tiến hoá tiền sinh học, những mầm sống đầu tiên xuất hiện ở
A. Trong ao, hồ nước ngọt
B. Trong đại dương nguyên thuỷ
C. Khí quyển nguyên thuỷ
D. Trong lòng đất
Câu 30:
Sự sống đầu tiên xuất hiện trong môi trường nào ?
A. Khí quyển nguyên thủy
B. Trong lòng đất
C. Trong nước đại dương
D. Trên đất liền
Câu 31:
Côaxecva được hình thành từ
A. Pôlisaccarit và prôtêin
B. Hỗn hợp 2 dung dịch keo khác nhau đông tụ thành
C. Các đại phân tử hữu cơ hoà tan trong nước tạo thành dung dịch keo
D. Một số đại phân tử có dấu hiệu sơ khai của sự sống
Câu 32:
Các đại phân tử hữu cơ hoà tan trong nước tạo thành dung dịch keo gọi là
A. Pôlisaccarit
B. Côaxecva
C. Axit nucleic
D. Tế bào
Câu 33:
Trong quá trình phát sinh sự sống, bước quan trọng để dạng sống sản sinh ra những dạng giống chúng, di truyền đặc điểm cho thế hệ sau là sự
A. Hình thành các đại phân tử
B. Xuất hiện cơ chế tự sao chép
C. Hình thành lớp màng
D. Xuất hiện các enzim
Câu 34:
Các dạng sống cần phải sản sinh ra những dạng giống chúng, di truyền đặc điểm cho thế hệ sau nên chúng cần phải có cơ chế
A. Tự sao
B. Phiên mã
C. Phân giải
D. Dịch mã