Ở ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể . Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen
Câu hỏi:
Ở ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể . Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen, mỗi cặp gen có 2 alen; trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Nếu không xảy ra đột biến thì trong quần thể ruồi sẽ có tối đa bao nhiêu loại giao tử đực về các gen đang xét?
A. 256
B. 264
C. 192
D. 128
Trả lời:
Đáp án: A
Bộ nhiễm sắc thể 2n = 8 → Có 4 cặp nhiễm sắc thể:
+ Mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét 2 cặp gen, mỗi cặp gen có 2 alen
Số loại giao tử tối đa của mỗi cặp nhiễm sắc thể thường là 2.2 = 4
+ Cặp nhiễm sắc thể giới tính, xét một gen có 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X
Số loại giao tử tối đa của cặp nhiễm sắc thể giới tính là 3 + 1 = 4
Số loại giao tử đực tối đa của quần thể là loại giao tử.
Xem thêm bài tập Sinh học có lời giải hay khác:
Câu 1:
Quần thể có thành phần kiểu gen nào sau đây đang có cấu trúc di truyền theo định luật Hacđi – Vanbec?
Xem lời giải »
Câu 2:
Trong một quần thể cây trồng đạt trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa vàng chiếm 36%. Biết rằng, tính trạng màu sắc hoa do 1 gen quy định, trong đó A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa vàng. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là:
Xem lời giải »
Câu 3:
Trong 1 quần thể ngẫu phối, xét 1 gen có 2 alen, trội – lặn hoàn toàn và tần số alen pA – 0,4 và qa = 0,6. Khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền thì dự đoán nào sau đây đúng?
Xem lời giải »
Câu 4:
Tính trạng nhóm máu ở người do 3 alen quy định là IA, IB, IO. Ở một quần thể đang cân bằng về mặt di truyền, trong đó IA = 0,5; IB = 0,2; IO = 0,3. Có bao nhiêu kết luận sau đây là chính xác?
(1) Người có nhóm máu AB chiếm tỉ lệ 20%.
(2) Người không có nhóm máu O chiếm tỉ lệ 91%.
(3) Có 3 kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu.
(4) Người nhóm máu A chiếm tỉ lệ 35%.
(5) Trong số những người có nhóm máu B, người đồng hợp chiếm 25%.
Xem lời giải »
Câu 5:
Một quần thể động vật, thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới đực là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa; ở giới cái là 0,1AA : 0,2Aa : 0,7 aa. Cho các phát biểu sau đây về quần thể trên.
(1) Ở quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền.
(2) Ở kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 56%.
(3) Ở tỉ lệ kiểu gen lặn là 28%.
(4) Ở tần số alen A là 0,3.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Xem lời giải »
Câu 6:
Quần thể nào dưới đây có thành phần kiểu gen cân bằng di truyền?
Xem lời giải »
Câu 7:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài; alen B quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt trắng. Hai cặp alen A, a và B, b phân li độc lập nhau. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được () 63% hạt tròn, đỏ; 21% hạt tròn, trắng; 12% hạt dài, đỏ; 4% hạt dài, trắng. Biết quần thể không chịu sự tác động của nhân tố tiến hóa, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc môi trường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1)Trong tổng số hạt tròn, đỏ thu được ở thế hệ , các hạt có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/7
(2)Ở , các hạt dài, đỏ có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 0,08.
(3)Cho các cây nảy mầm từ hạt tròn, trắng giao phấn ngẫu nhiên với các cây nảy mầm từ hạt tròn, đỏ thu được gồm các hạt có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 118/147
(4)Ở , các hạt có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 0,74.
Xem lời giải »
Câu 8:
Ở cừu, kiểu gen AA quy định có sừng, kiểu gen aa quy định không sừng, kiểu gen Aa quy định có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Tại một quần thể đang cân bằng di truyền gồm 20000 con cừu, người ta đếm được có 10270 con cừu có sừng. Biết tỉ lệ đực : cái ở quần thể này là 1: 4 và có 490 con cừu đực không sừng. Theo lí thuyết, số cừu cái có sừng trong quần thể trên là
Xem lời giải »