X

Lý thuyết Công nghệ 12 Kết nối tri thức

Lý thuyết Công nghệ 12 Bài 15: Điện trở, tụ điện và cuộn cảm - Kết nối tri thức


Haylamdo biên soạn tóm tắt lý thuyết Công nghệ 12 Bài 15: Điện trở, tụ điện và cuộn cảm sách Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Công nghệ 12.

Lý thuyết Công nghệ 12 Bài 15: Điện trở, tụ điện và cuộn cảm - Kết nối tri thức

I. Điện trở

1. Công dụng

- Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện.

- Phân chia điện áp

2. Hình dạng và kí hiệu

Lý thuyết Công nghệ 12 Bài 15: Điện trở, tụ điện và cuộn cảm | Kết nối tri thức

3. Thông số kĩ thuật

- Giá trị điện trở: cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở (Ω).

- Công suất định mức: công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể làm việc được trong thời gian dài, không bị cháy hoặc đứt.

4. Đọc số liệu kĩ thuật

Lý thuyết Công nghệ 12 Bài 15: Điện trở, tụ điện và cuộn cảm | Kết nối tri thức

- Loại 4 vạch màu:

+ Vạch 1: Giá trị hàng chục

+ Vạch 2: Giá trị hàng đơn vị

+ Vạch 3: Hệ số nhân theo lũy thừa của 10.

+ Vạch 4: Giá trị sai số

- Loại 5 vạch màu:

+ Vạch 1: Giá trị hàng trăm

+ Vạch 2: Giá trị hàng chục

+ Vạch 3: Giá trị hàng đơn vị

+ Vạch 4: Hệ số nhân theo lũy thừa của 10.

+ Vạch 5: Giá trị sai số

II. Tụ điện

1. Công dụng

- Ngăn dòng điện một chiều, cho dòng điện xoay chiều đi qua.

- Khi mắc phối hợp với cuộn cảm sẽ tạo thành mạch cộng hưởng.

2. Hình dạng và kí hiệu

Lý thuyết Công nghệ 12 Bài 15: Điện trở, tụ điện và cuộn cảm | Kết nối tri thức

3. Thông số kĩ thuật

- Điện dung của tụ điện (C):

+ Khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó.

+ Đơn vị: fara (F)

- Điện áp định mức (Uđm):

+ Trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của tụ điện.

+ Đơn vị: vôn (V)

- Dung kháng của tụ điện (XC):

+ Đặc trưng cho sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện chạy qua nó.

+ Đơn vị: ohm (Ω)

XC=12πfC

4. Đọc số liệu kĩ thuật

- Có ghi đơn vị thì đọc:

+ Điện áp định mức

+ Giá trị điện dung

- Không ghi đơn vị:

+ Hai số đầu: trị số điện dung

+ Số thứ ba: hệ số nhân theo lũy thừa của 10

+ Đơn vị: pF

III. Cuộn cảm

1. Công dụng

- Dẫn dòng điện một chiều, cản trở dòng điện cao tần.

- Khi mắc phối hợp với tụ điện sẽ tạo thành mạch cộng hưởng.

2. Hình dạng và kí hiệu

Lý thuyết Công nghệ 12 Bài 15: Điện trở, tụ điện và cuộn cảm | Kết nối tri thức

3. Thông số kĩ thuật

- Điện cảm (L):

+ Khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó.

+ Đơn vị: henry (H)

- Dòng định mức (Iđm):

+ Trị số dòng điện lớn nhất cho phép chạy qua cuộn cảm và khả năng tích lũy năng lượng từ trường.

+ Đơn vị: ampe (A)

- Cảm kháng của cuộn cảm (XL):

+ Đặc trưng cho sự cản trở của cuộn cảm đối với dòng điện xoay chiều chạy qua nó.

+ Đơn vị: ohm (Ω)

XL = 2πfL

4. Đọc số liệu kĩ thuật

- Thân ghi mã gồm chữ số và chữ cái:

+ Hai chữ số đầu: giá trị hàng chục và hàng đơn vị.

+ Chữ số thứ ba: hệ số nhân theo số mũa của 10.

+ Chữ cái thứ tư (nếu có): dung sai của điện cảm.

+ Đơn vị: μH.

- Thân có vạch màu: giống điện trở.

IV. Thực hành

1. Chuẩn bị vật tư, dụng cụ ( cho một nhóm học sinh)

2. Đồng hộ vạn năng

3. Đo và kiểm tra linh kiện

a) Đo và kiểm tra điện trở

- Bước 1: Chuyển đồng hồ đo về chế độ đo điện trở.

- Bước 2: Đặt hai que đo vào hai đầu điện trở.

- Bước ba: Đọc giá trị

b) Đo và kiểm tra tụ điện

- Bước 1: Chuyển đồng hồ đo về chế độ đo điện dung.

- Bước 2: Đặt hai que đo vào hai đầu tụ điện.

- Bước ba: Đọc giá trị

c) Đo và kiểm tra cuộn cảm

- Bước 1: Chuyển đồng hồ đo về chế độ đo điện trở.

- Bước 2: Đặt hai que đo vào hai đầu cuộn cảm.

- Bước ba: Đọc giá trị

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Công nghệ lớp 12 Kết nối tri thức hay, ngắn gọn khác: