Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 4 có đáp án năm 2024 (10 đề)


Haylamdo biên soạn và sưu tầm trọn bộ 30 đề thi Toán lớp 4 Giữa kì 1 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều có đáp án năm 2024 (10 đề) được tổng hợp chọn lọc từ đề thi môn Toán 4 của các trường trên cả nước sẽ giúp học sinh có kế hoạch ôn luyện từ đó đạt điểm cao trong các bài thi Toán lớp 4.

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 4 có đáp án năm 2024 (10 đề)

Xem thử Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 4 KNTT Xem thử Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 4 CTST Xem thử Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 4 CD

Chỉ từ 130k mua trọn bộ đề thi Toán lớp 4 Giữa kì 1 bản word có lời giải chi tiết, dễ dàng chỉnh sửa:

Xem thử Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 4 KNTT Xem thử Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 4 CTST Xem thử Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 4 CD

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Trường Tiểu học .....

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 4

(Bộ sách: Chân trời sáng tạo)

Thời gian làm bài: .... phút

Phần 1. Trắc nghiệm (4 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Cho hình vẽ dưới đây:

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo có đáp án (10 đề + ma trận)

Con ốc sên đã che mất số:

A. 34 533

B. 34 540

C. 34 542

D. 34 551

Câu 2. Cho các số: 1994; 2023; 1025; 4681. Số chẵn là:

A. 1994

B. 2023

C. 1025

D. 4681

Câu 3. Cho biểu đồ dưới đây:

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo có đáp án (10 đề + ma trận)

Số bạn ăn bữa trưa lâu hơn 30 phút là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 4. Có 35 kg gạo đựng đều trong 7 bao. 5 bao gạo như thế có số ki-lô-gam gạo là:

A. 35 kg

B. 10 kg

C. 25 kg

D. 7 kg

Câu 5.91 dm2 23 cm2 = …cm2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 910 023

B. 9 123

C. 91 023

D. 933

Câu 6. Cho bảng kết quả sau 100 lần ném bóng dưới đây:

Họ tên cầu thủ

Số lần ném bóng vào rổ

Đỗ Minh An

69

Vũ Thái

54

Trần Khoa

75

Sự kiện bóng vào rổ của cầu thủ Trần Khoa xảy ra số lần là:

A. 69 lần

B. 54 lần

C. 75 lần

D. 100 lần

Câu 7. Số trung bình cộng của 19 và 29 là:

A. 24

B. 39

C. 58

D. 38

Câu 8. Giá trị của biểu thức (m – 6) × 11 với m = 15 là

A. 15

B. 99

C. 66

D. 35

Phần 2. Tự luận (6 điểm)

Câu 9. Tính. (2 điểm)

a) 2024 + 1118 + 2026 + 1032

………………………………………….

………………………………………….

………………………………………….

b) 4 × 9 × 25

………………………………………….

………………………………………….

………………………………………….

c) 7 × 234 + 7 – 35 × 7

………………………………………….

………………………………………….

………………………………………….

d) 19 104 × (48 – 16 × 3)

………………………………………….

………………………………………….

………………………………………….

Câu 10. Điền số thích hợp vào chỗ trống: (1 điểm)

a) 34 m2 5 dm2 = ………….dm2

b) 2023 dm2 = ……….m2 ……….dm2

Câu 11. Một thùng mắm có 120 lít. Lần đầu bán được 24 lít nước mắm, lần thứ hai bán được một nửa số lít nước mắm còn lại. Hỏi sau hai lần bán được tất cả bao nhiêu lít nước mắm? (1 điểm)

Bài giải

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

Câu 12. (1 điểm)

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo có đáp án (10 đề + ma trận)

a) Mỗi lần quay, Hà có thể quay được màu gì?

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

b) Có thể, chắc chắn, hay không thể?

Hà ............................ quay được màu trắng.

Câu 13. Tìm một số, biết trung bình cộng của số đó với số bé nhất có ba chữ số khác nhau là 63. (1 điểm)

Bài giải

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

C

A

B

C

B

C

A

B

Câu 1.

Đáp án đúng là: C

Cho hình vẽ dưới đây:

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo có đáp án (10 đề + ma trận)

Ta thấy khoảng cách giữa hai số liên tiếp là 10 đơn vị.

Con ốc sên đã che mất số: 34 532 + 10 = 34 542

Câu 2.

Đáp án đúng là: A

Cho các số: 1994; 2023; 1025; 4681. Số chẵn là: 1994

Câu 3.

Đáp án đúng là: B

Cho biểu đồ dưới đây:

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo có đáp án (10 đề + ma trận)

Thời gian ăn của Hà, Cúc, Tú, Lê lần lượt là: 25 phút; 36 phút; 20 phút; 40 phút.

Vì 36 > 30 và 40 > 30.

Số bạn ăn bữa trưa lâu hơn 30 phút là: 2

Câu 4.

Đáp án đúng là: C

1 bao có số ki-lô-gam gạo là: 35 : 7 = 5 (kg)

5 bao gạo như thế có số ki-lô-gam gạo là: 5 × 5 = 25 (kg)

Câu 5.

Đáp án đúng là: B

91 dm2 23 cm2 = 9100 cm2 + 23 cm2 = 9 123 cm2

Câu 6.

Đáp án đúng là: C

Cho bảng kết quả sau 100 lần ném bóng dưới đây:

Họ tên cầu thủ

Số lần ném bóng vào rổ

Đỗ Minh An

69

Vũ Thái

54

Trần Khoa

75

Sự kiện bóng vào rổ của cầu thủ Trần Khoa xảy ra số lần là: 75 lần.

Câu 7.

Đáp án đúng là: A

Số trung bình cộng của 19 và 29 là:

(19 + 29) : 2 = 24

Câu 8.

Đáp án đúng là: B

Thay m = 15 ta được (15 – 6) × 11 = 9 × 11 = 99.

Phần 2. Tự luận (6 điểm)

Câu 9.

a) 2024 + 1118 + 2026 + 1032

= (2024 + 2026) + (1118 + 1032)

= 2050 + 2150

= 4200

b) 4 × 9 × 25

= (4 × 25) × 9

= 100 × 9

= 900

c) 7 × 234 + 7 – 35 × 7

= 7 × (234 + 1 – 35)

= 7 × 200

= 1 400

d) 19 104 × (48 – 16 × 3)

= 19 104 × (48 – 48)

= 19 104 × 0

= 0

Câu 10.

a) 34 m2 5 dm2 = 3 405 dm2

b) 2023 dm2 = 20 m2 23 dm2

Câu 11.

Bài giải

Sau khi bán lần đầu còn lại số lít nước mắm là:

120 – 24 = 96 (l)

Lần hai bán được số lít nước mắm là:

96 : 2 = 48 (l)

Cả hai lần bán được tất cả số lít nước mắm là:

24 + 48 = 72 (l)

Đáp số: 72 lít nước mắm.

Câu 12. (1 điểm)

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo có đáp án (10 đề + ma trận)

a) Mỗi lần quay, Hà có thể quay được màu gì?

Hà có thể quay được màu vàng.

Hà có thể quay được màu đỏ.

Hà có thể quay được màu xanh.

b) Có thể, chắc chắn, hay không thể?

không thể quay được màu trắng.

Câu 13.

Bài giải

Số bé nhất có ba chữ số khác nhau là: 102.

Tổng của hai số là:

63 × 2 = 126

Số cần tìm là:

126 – 102 = 24

Đáp số: 24

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Trường Tiểu học .....

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 4

(Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống)

Thời gian làm bài: .... phút

Phần 1. Trắc nghiệm (4 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Chữ số 7 trong số 172 938 thuộc hàng là:

A. Hàng chục

B. Hàng trăm

C. Hàng nghìn

D. Hàng chục nghìn

Câu 2. Số lẻ bé nhất có 6 chữ số là:

A. 999 999

B. 111 111

C. 100 001

D. 100 000

Câu 3. Số 9 875 624 làm tròn đến hàng trăm nghìn là:

A. 9 000 000

B. 9 900 000

C. 9 800 000

D. 10 000 000

Câu 4. Cho hình vẽ dưới đây:

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 4 Kết nối tri thức có đáp án (10 đề + ma trận)

Trong các số ghi trên đầu tàu và toa tàu ở trên, số bé nhất là:

A. 380 999 999

B.99 999 999

C.1 000 000 000

D. 380 000 982

Câu 5. Số liền trước của số 200 000 là số:

A. 100 000

B. 200 001

C. 199 999

D. 100 009

Câu 6. Cho hình vẽ dưới đây:

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 4 Kết nối tri thức có đáp án (10 đề + ma trận)

Góc có số đo 60° là:

A. Góc đỉnh A; cạnh AB, AD

B. Góc đỉnh B; cạnh BA, BC

C. Góc đỉnh C; cạnh CB, CD

D. Góc đỉnh D; cạnh DC, DA

Câu 7. Năm 2024 thuộc thế kỉ là:

A. XIX

B. XX

C. XXI

D. XXII

Câu 8. Giá trị của biểu thức (m + 4) × 3 với m = 21 là

A. 75

B. 21

C. 25

D. 12

Phần 2. Tự luận (6 điểm)

Câu 9. Đúng ghi Đ, sai ghi S

a) Số 1 387 000 làm tròn đến hàng trăm nghìn được: 1 300 000. Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 4 Kết nối tri thức có đáp án (10 đề + ma trận)

b) Số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau là 33. Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 4 Kết nối tri thức có đáp án (10 đề + ma trận)

c) So sánh: 99 999 999 > 1 000 000 000. Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 4 Kết nối tri thức có đáp án (10 đề + ma trận)

d) Chữ số 7 ở số 345 678 910 thuộc hàng chục nghìn. Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 4 Kết nối tri thức có đáp án (10 đề + ma trận)

Câu 10. Tính giá trị của biểu thức. (1 điểm)

a) 8 000 × 5 : 4

………………………………………….

………………………………………….

………………………………………….

b) 13 206 × (28 : 7)

………………………………………….

………………………………………….

………………………………………….

Câu 11. Điền số thích hợp vào chỗ trống: (1 điểm)

a) 6 tạ 5 kg = ………….kg

c) 5 phút 48 giây = ………….giây

b) 9 234 cm2 = ……….dm2 ……….cm2

d) 5 thế kỉ = ………….năm

Câu 12. Tâm đến cửa hàng văn phòng phẩm mua 5 quyển vở, mỗi quyển giá 8 000 đồng. và mua 1 hộp bút chì màu giá 25 000 đồng. Tâm đưa cho cô bán hàng 100 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại Tâm bao nhiêu tiền? (2 điểm)

Bài giải

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

Câu 13. Cho các chữ số 1, 0, 5, 3, 7 và 8. Lập số lớn nhất và số bé nhất có 6 chữ số khác nhau từ các chữ số trên. (1 điểm)

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

D

C

B

B

C

B

C

A

Câu 1.

Đáp án đúng là: D

Chữ số 7 trong số 172 938 thuộc hàng là: Hàng chục nghìn.

Câu 2.

Đáp án đúng là: C

Số lẻ bé nhất có 6 chữ số là: 100 001.

Câu 3.

Đáp án đúng là: B

Chữ số đằng sau chữ số hàng trăm nghìn (8) là 7 nên khi làm tròn đến hàng trăm nghìn ta thêm 1 đơn vị vào chữ số hàng trăm nghìn (8 + 1 = 9) và thay các chữ số sau chữ số hàng trăm nghìn bằng các chữ số 0.

Số 9 875 624 làm tròn đến hàng trăm nghìn là: 9 900 000

Câu 4.

Đáp án đúng là: B

Cho hình vẽ dưới đây:

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 4 Kết nối tri thức có đáp án (10 đề + ma trận)

Trong các số ghi trên đầu tàu và toa tàu ở trên, số bé nhất là: 99 999 999

Câu 5.

Đáp án đúng là: C

Số liền trước của số 200 000 là số: 200 000 – 1 = 199 999

A. 100 000

B. 200 001

C. 199 999

D. 100 009

Câu 6.

Đáp án đúng là: B

Cho hình vẽ dưới đây:

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 4 Kết nối tri thức có đáp án (10 đề + ma trận)

Góc có số đo 60° là: Góc đỉnh B; cạnh BA, BC.

Câu 7.

Đáp án đúng là: C

Năm 2024 thuộc thế kỉ là: XXI

Câu 8.

Đáp án đúng là: A

Giá trị của biểu thức (m + 4) × 3 với m = 21 là (21 + 4) × 3 = 25 × 3 = 75.

Phần 2. Tự luận (6 điểm)

Câu 9. Đúng ghi Đ, sai ghi S

a) Số 1 387 000 làm tròn đến hàng trăm nghìn được: 1 300 000. Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 4 Kết nối tri thức có đáp án (10 đề + ma trận)

Giải thích: Số 1 387 000 có chữ số hàng chục nghìn là 8, mà 8 > 5 nên ta làm tròn lên.

Vậy số 1 387 000 làm tròn đến hàng trăm nghìn được: 1 400 000

b) Số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau là 33. Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 4 Kết nối tri thức có đáp án (10 đề + ma trận)

Giải thích: Số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau là 11.

c) So sánh: 99 999 999 > 1 000 000 000. Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 4 Kết nối tri thức có đáp án (10 đề + ma trận)

Giải thích: Vì số 99 999 999 có 8 chữ số, số 1 000 000 000 có 9 chữ số

Nên 99 999 999 < 1 000 000 000

d) Chữ số 7 ở số 345 678 910 thuộc hàng chục nghìn. Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 4 Kết nối tri thức có đáp án (10 đề + ma trận)

Câu 10.

a) 8 000 × 5 : 4

= 40 000 : 4

= 10 000

b) 13 206 × (28 : 7)

= 13 206 × 4

= 52 824

Câu 11.

a) 6 tạ 5 kg = 605 kg

c) 5 phút 48 giây = 348 giây

b) 9 234 cm2 = 92 dm2 34 cm2

d) 5 thế kỉ = 500 năm

Câu 12.

Bài giải

Tâm mua 5 quyển vở hết số tiền là:

8 000 × 5 = 40 000 (đồng)

Tổng số tiền mà Tâm phải trả là:

40 000 + 25 000 = 65 000 (đồng)

Cô bán hàng phải trả lại Tâm số tiền là:

100 000 – 65 000 = 35 000 (đồng)

Đáp số: 35 000 đồng.

Câu 13.

Số lớn nhất là: 875 310.

Số bé nhất là: 103 578.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Trường Tiểu học .....

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 4

(Bộ sách: Cánh diều)

Thời gian làm bài: .... phút

(Đề 1)

Phần 1. Trắc nghiệm (4 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Số “Năm trăm hai mươi tám nghìn sáu trăm bốn mươi mốt” được viết là:

A. 528 641

B. 5 028 641

C. 528 640

D. 52 854

Câu 2. Giá trị của chữ số 5 trong số 3 075 239 là:

A. 5

B. 5 239

C. 3 075

D. 5 000

Câu 3. Số 957 418 làm tròn đến hàng trăm nghìn là:

A. 957 400

B. 1 000 000

C. 900 000

D. 960 000

Câu 4.12 yến 2 kg = ….kg”. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 14

B. 1202

C. 122

D. 2

Câu 5. Trận chiến trên sông Bạch Đằng năm 938. Năm đó thuộc thế kỉ

A. X

B. IX

C. XX

D. XI

Câu 6. Góc đỉnh M cạnh MN, MP có số đo là:

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 4 Cánh diều có đáp án (10 đề + ma trận)

A. 180°

B. 120°

C. 60°

D. 50°

Câu 7. 5 can đựng được 40 lít dầu. 3 can như thế đựng đượng số lít dầu là:

A. 24 lít dầu

B. 40 lít dầu

C. 120 lít dầu

D. 15 lít dầu

Câu 8. Hình dưới đây có cặp đường thẳng vuông góc với nhau là:

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 4 Cánh diều có đáp án (10 đề + ma trận)

A. Hình a

B. Hình b

C. Hình c

D. Hình b và hình c

Phần 2. Tự luận (6 điểm)

Câu 9. Đặt tính rồi tính. (2 điểm)

62 058 + 23 432

96 305 – 27 541

12 305 × 6

28 605 : 5

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

Câu 10. Điền số thích hợp vào chỗ trống: (1 điểm)

a) 2 tạ 45 kg = ………….kg

c) 305 giây = ………….phút ………giây

b) 1 200 yến = ……….tấn

d) 200 năm = ………….thế kỉ

Câu 11. Người ta đóng 24 viên thuốc vào 3 vỉ đều nhau.

a) Hỏi 3 648 viên thuốc thì đóng được bao nhiêu vỉ thuốc như thế? (1 điểm)

b) Bác Mai mua 5 vỉ thuốc như thế thì có bao nhiêu viên thuốc? (0,5 điểm)

Bài giải

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

Câu 12. a) Nêu số chẵn thích hợp cho mỗi chỗ chấm sau: (1 điểm)

170; 172; 174; ...; ....; 180

b) Nêu số lẻ thích hợp cho mỗi chỗ chấm sau:

7 655; 7 657; ...; ...; 7 663; ...; 7 667

Câu 13. Tính bằng cách thuận tiện nhất. (0,5 điểm)

10 + 20 + 30 + … + 90

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

A

D

B

C

A

C

A

D

Câu 1.

Đáp án đúng là: A

Số “Năm trăm hai mươi tám nghìn sáu trăm bốn mươi mốt” được viết là: 528 641

Câu 2.

Đáp án đúng là: D

Giá trị của chữ số 5 trong số 3 075 239 là: 5 000.

Câu 3.

Đáp án đúng là: B

Chữ số đằng sau chữ số hàng trăm nghìn (9) là 5 nên khi làm tròn đến hàng trăm nghìn ta thêm 1 đơn vị vào chữ số hàng trăm nghìn (9 + 1 = 10) và thay các chữ số sau chữ số hàng trăm nghìn bằng các chữ số 0.

Số 957 418 làm tròn đến hàng trăm nghìn là: 1 000 000

Câu 4.

Đáp án đúng là: C

12 yến 2 kg = 120 kg + 2 kg = 122 kg

Câu 5.

Đáp án đúng là: A

Trận chiến trên sông Bạch Đằng năm 938. Năm đó thuộc thế kỉ X.

Câu 6.

Đáp án đúng là: C

Góc đỉnh M cạnh MN, MP có số đo là: 60°.j

Câu 7.

Đáp án đúng là: A

1 can đựng được số lít dầu là: 40 : 5 = 8 (l)

3 can như thế đựng đượng số lít dầu là: 8 × 3 = 24 (l)

Câu 8.

Đáp án đúng là: D

Hình dưới đây có cặp đường thẳng vuông góc với nhau là: hình b và c.

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 4 Cánh diều có đáp án (10 đề + ma trận)

Phần 2. Tự luận (6 điểm)

Câu 9.

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 4 Cánh diều có đáp án (10 đề + ma trận)

Câu 10.

a) 2 tạ 45 kg = 245 kg

c) 305 giây = 5 phút 5 giây

b) 1 200 yến = 12 tấn

d) 200 năm = 2 thế kỉ

Câu 11.

Bài giải

a) Mỗi vỉ có số viên thuốc là:

24 : 3 = 8 (viên)

3 648 viên thuốc thì đóng được số vỉ là:

3 648 : 8 = 456 (vỉ)

b) Bác Mai có số viên thuốc là:

8 × 5 = 40 (viên)

Đáp số: a) 456 vỉ thuốc;

b) 40 viên thuốc.

Câu 12. a) Nêu số chẵn thích hợp cho mỗi chỗ chấm sau: (1 điểm)

170; 172; 174; 176; 178;180

b) Nêu số lẻ thích hợp cho mỗi chỗ chấm sau:

7 655; 7 657; 7 659; 7 661; 7 663; 7 665; 7 667

Câu 13. (0,5 điểm)

10 + 20 + 30 + … + 90

= (10 + 90) + (20 + 80) + (30 + 70) + (40 + 60) + 50

= 100 + 100 + 100 + 100 + 50

= 450




Lưu trữ: Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 4 (sách cũ)

Xem thêm các đề thi Toán lớp 4 chọn lọc, có đáp án hay khác: