X

Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4

Chính tả Tuần 29 trang 68, 69 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2


Chính tả Tuần 29 trang 68, 69 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2

Với bài giải Chính tả Tuần 29 trang 68, 69 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 4.

Chính tả Tuần 29 trang 68, 69 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2

1) Viết tiếng có nghĩa vào bảng :

a) Những tiếng do các âm đầu tr, ch ghép với các vần ở hàng dọc tạo thành :

tr ch
ai M: trai (em trai), trái (phải trái), trải (trải thảm), trại (cắm trại) M: chai (cái chai), chài (chài lưới), chái (chái nhà), chải (chải đầu)
am
an
âu
ăng
ân

Đặt câu với một trong những tiếng vừa tìm được.

b) Những tiếng do các vần êt, êch ghép với âm đầu ở hàng dọc tạo thành :

êt êch
bM: bết (dính bết), bệt (ngồi bệt) M: bệch (trắng bệch)
ch
d
h
k
l

Đặt câu với một trong những tiếng vừa tìm được.

Trả lời:

a)

tr ch
ai M: trai (em trai), trái (phải trái), trải (trải thảm), trại (cắm trại) M: chai (cái chai), chài (chài lưới), chái (chái nhà), chải (chải đầu)
am tràm (cây tràm), trám (trám răng), trạm (trạm y tế), trảm (xử trảm) chạm (va chạm), chàm (áo chàm)
an tràn (tràn đầy), trán (vầng trán) chan (chan hòa), chán (chán chê), chạn (chạn gỗ)
âu trâu (con trâu), trầu (trầu cau), trấu châu (châu báu), chầu (chầu chực), chấu (châu chấu), chậu (chậu hoa)
ăng trăng (vầng trăng), trắng (trắng tinh) chăng (chăng dây), chằng (chằng chịt), chẳng (chẳng cần), chặng (chặng đường)
ân trân (trân trọng), trần (trần nhà), trấn (thị trấn), trận (ra trận) chân (đôi chân), chẩn (hội chẩn)

Đặt câu với một trong những tiếng vừa tìm được :

- Cuối tuần này, trường em sẽ tổ chức cắm trại.

b)

êt êch
bM: bết (dính bết), bệt (ngồi bệt) M: bệch (trắng bệch)
ch chết (chết đuối) chệch (chệch choạn), chếch (chếch mác)
d dệt (dệt kim)
h hết (hết hạn), hệt (giống hệt) hếch (hếch hoác)
kkết (kết quả) kếch (kếch xù), kệch (kệch cỡm)
l lết (lết bết) lệch (lệch lạc)

Đặt câu với một trong những tiếng vừa tìm được.

- Đi được một lúc, cu Bin ngồi bệt xuống đất vì mệt.

2) Tìm những tiếng thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh mẩu chuyện dưới đây. Biết rằng, các ô số (1) chứa tiếng có âm đầu là tr hoặc ch, còn các ô số (2) chứa tiếng có vần là êt hoặc êch.

Trí nhớ tốt

Sơn vừa (2)…….. mắt nhìn lên tấm bản đồ vừa nghe chị Hương kể chuyện Cô-lôm-bô tìm ra (1)……… Mĩ. Chị Hương say sưa kể rồi (2)…………. thúc :

– Chuyện này đã xảy ra từ 500 năm trước.

Nghe vậy, Sơn bỗng (2)………. mặt ra rồi (1)………… trồ :

Sao mà chị có (1)……… nhớ tốt thế ?

Trả lời:

Trí nhớ tốt

Sơn vừa (2) ghếch mắt nhìn lên tấm bản đồ vừa nghe chị Hương kể chuyện Cô-lôm-bô tìm ra (1) châu Mĩ. Chị Hương say sưa kể rồi (2) kết thúc :

- Chuyện này đã xảy ra từ 500 năm trước.

Nghe vậy, Sơn bỗng (2) nghệch mặt ra rồi (1) trầm trồ :

- Sao mà chị có (1) trí nhớ tốt thế ?

Xem thêm các bài Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 hay khác: