X

Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4

Luyện từ và câu Tuần 33 trang 99, 100 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2


Luyện từ và câu Tuần 33 trang 99, 100 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2

Với bài giải Luyện từ và câu Tuần 33 trang 99, 100 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 4.

Luyện từ và câu Tuần 33 trang 99, 100 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2

MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI

1) Trong mỗi câu dưới đây, từ lạc quan được dùng với nghĩa nào ? Em hãy trả lời bằng cách đánh dấu x vào ô thích hợp.

Câu Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp Có triển vọng tốt đẹp
Tình hình đội tuyển rất lạc quan.
Chú ấy sống rất lạc quan
Lạc quan là liều thuốc bổ.

Trả lời:

Câu Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp Có triển vọng tốt đẹp
Tình hình đội tuyển rất lạc quan. x
Chú ấy sống rất lạc quan x
Lạc quan là liều thuốc bổ. x

2) Xếp các từ có tiếng lạc cho trong ngoặc đơn thành hai nhóm :

(lạc quan, lạc hậu, lạc điệu, lạc đề, lạc thú)

a) Những từ ngữ trong đó lạc có nghĩa là “vui, mừng” :

b) Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt lại, sai” :

Trả lời:

a) Những từ ngữ trong đó lạc có nghĩa là “vui, mừng” : Lạc quan, lạc thú

b) Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt lại, sai” : Lạc hậu, lạc điệu, lạc đề

3) Xếp các từ có tiếng quan trong ngoặc đơn thành ba nhóm :

(quan sát, quan quân, quan hệ, quan tâm)

a) Những từ trong đó quan có nghĩa là “quan lại”.

b) Những từ trong đó quan có nghĩa là “nhìn, xem”.

c) Những từ trong đó quan có nghĩa là “liên hệ, gắn bó”.

Trả lời:

a) Những từ trong đó quan có nghĩa là “quan lại”: Quan quân

b) Những từ trong đó quan có nghĩa là “nhìn, xem”: Quan sát

c) Những từ trong đó quan có nghĩa là “liên hệ, gắn bó”: Quan hệ, quan tâm

4) Nối mỗi câu tục ngữ ở cột A với nghĩa và lời khuyên thích hợp ở cột B

A B
a) Sông có khúc, người có lúc 1) Nhiều cái nhỏ góp dần lại sẽ thành cái lớn. Cho nên kiên nhẫn, siêng năng thì sẽ thành công
b) Kiến tha lâu cũng đầy tổ 2) Đời người lúc thế này lúc thế khác là bình thường. Gặp khó khăn, hoạn nạn, chớ bi quan

Trả lời:

a-2 ; b-1

Xem thêm các bài Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 hay khác: