X

Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4

Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 hay, chi tiết


Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 hay, chi tiết

Loạt bài soạn, Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 hay, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 4.

Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 hay, chi tiết

Tuần 19

Tuần 20

Tuần 21

Tuần 22

Tuần 23

Tuần 24

Tuần 25

Tuần 26

Tuần 27

Tuần 28

Tuần 29

Tuần 30

Tuần 31

Tuần 32

Tuần 33

Tuần 34

Tuần 35

Chính tả Tuần 19 trang 1 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2

1, Chọn chữ viết đúng chính tả trong ngoặc đơn, điền vào chỗ trống sau.

   Con người là .... vật kì diệu nhất trên trái đất. Họ .... trồng trọt, chăn nuôi, xây dựng nhà cửa, khám phá những bí mật nằm sâu trong lòng đất, chinh phục đại dương, chinh phục khoảng không gian vũ trụ bao la. Họ còn .... làm thơ, vẽ tranh, .... tác âm nhạc, tạo ra những công trình kiến trúc .... mĩ,... Họ đã làm cho trái đất trở nên tươi đẹp và tràn đầy sức sống. Con người .... đáng được gọi là "hoa của đất".

(sinh / xinh, biếc / biết, sáng / xáng, tuyệc / tuyệt, sứng / xứng)

Trả lời:

   Con người là sinh vật kì diệu nhất trên trái đất. Họ biết trồng trọt, chăn nuôi, xây dựng nhà cửa, khám phá những bí mật nằm sâu trong lòng đất, chinh phục đại dương, chinh phục khoảng không gian vũ trụ bao la. Họ còn biết làm thơ, vẽ tranh, sáng tác âm nhạc, tạo ra những công trình kiến trúc tuyệt mĩ,... Họ đã làm cho trái đất trở nên tươi đẹp và tràn đầy sức sống. Con người xứng. đáng được gọi là "hoa của đất".

(sinh / xinh, biếc / biết, sáng / xáng, tuyệc / tuyệt, sứng / xứng)

2, Điền các từ ngữ thích hợp vào chỗ trống :

a) sắp sếp, sáng sủa, sản sinh, tinh sảo, bổ xung, sinh động

- Từ viết đúng chính tả: sáng sủa,....................

- Từ viết sai chính tả: sắp sếp,.......................

b) thân thiếc, thời tiết, công việc, nhiệc tình, chiết cành, mải miếc

- Từ viết đúng chính tả: thời tiết,........................

- Từ viết sai chính tả: thân thiếc,......................

Trả lời:

a) sắp sếp, sáng sủa, sản sinh, tinh sảo, bổ xung, sinh động

- Từ viết đúng chính tả: sáng sủa, sản sinh, sinh động

- Từ viết sai chính tả: sắp sếp, tinh sảo, bổ xung

b) thân thiếc, thời tiết, công việc, nhiệc tình, chiết cành, mải miếc

- Từ viết đúng chính tả: thời tiết, công việc, chiết cành

- Từ viết sai chính tả: thân thiếc, nhiệc tình, mải miếc.

Luyện từ và câu Tuần 19 trang 2, 3 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2

CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?

I - Nhận xét

1, Đọc đoạn văn dưới đây. Đánh dấu x vào ô trống trước câu kể Ai làm gì ?. Gạch dưới bộ phận chủ ngữ của mỗi câu vừa tìm được.

Giải vở bài tập Tiếng Việt 4 | Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ.

Giải vở bài tập Tiếng Việt 4 | Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4Hùng đút vội khẩu súng gỗ vào túi quần, chạy biến.

Giải vở bài tập Tiếng Việt 4 | Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến.

Giải vở bài tập Tiếng Việt 4 | Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tiến không có súng, cũng chẳng có kiếm.

Giải vở bài tập Tiếng Việt 4 | Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa.

Giải vở bài tập Tiếng Việt 4 | Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết.

Trả lời:

X    Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ.

X   Hùng đút vội khẩu súng gỗ vào túi quần, chạy biến.

X   Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến. Tiến không có súng, cũng chẳng có kiếm.

X   Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa.

X   Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết.

2, Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? có ý nghĩa gì ? Đánh dấu x vào ô trống thích hợp :

Giải vở bài tập Tiếng Việt 4 | Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4Nêu hoạt động của sự vật( người, con vật hoặc cây cối, đồ vật được nhân hóa)

Giải vở bài tập Tiếng Việt 4 | Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4Nêu đặc điểm, trạng thái của sự vật(người, con vật hoặc cây cối, đồ vật được nhân hóa)

Giải vở bài tập Tiếng Việt 4 | Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4Chỉ sự vật (người, con vật hay cây cối, đồ vật được nhân hóa) có hoạt động được nói đến ở vị ngữ.

Trả lời:

X   Chỉ sự vật (người, con vật hay cây cối, đồ vật được nhân hóa) có hoạt động được nói đến ở vị ngữ.

3, Cho biết chủ ngữ của câu vừa tìm được ở bài tập 1 do loại từ ngữ nào tạo thành. Đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng :

Giải vở bài tập Tiếng Việt 4 | Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4Do danh từ và các từ kèm theo nó (cụm danh từ) tạo thành.

Giải vở bài tập Tiếng Việt 4 | Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4Do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành.

Giải vở bài tập Tiếng Việt 4 | Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4Do tính từ và các từ kèm theo nó (cụm tính từ) tạo thành.

Trả lời:

X   Do danh từ và các từ kèm theo nó (cụm danh từ) tạo thành.

II - Luyện tập

1, Đọc đoạn văn sau. Ghi dấu x vào ô trống trước các câu kể Ai làm gì ?. Gạch dưới bộ phận chủ ngữ của mỗi câu vừa tìm được.

Giải vở bài tập Tiếng Việt 4 | Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4Cả thung lũng như một bức tranh thủy mặc.

Giải vở bài tập Tiếng Việt 4 | Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Những sinh hoạt của ngày mới bắt đầu.

Giải vở bài tập Tiếng Việt 4 | Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Trong rừng, chim chóc hót véo von.

Giải vở bài tập Tiếng Việt 4 | Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Thanh niên lên rẫy.

Giải vở bài tập Tiếng Việt 4 | Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước.

Giải vở bài tập Tiếng Việt 4 | Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn.

Giải vở bài tập Tiếng Việt 4 | Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4Các cụ già chụm đầu bên những chén rượu cần.

Trả lời:

   Cả thung lũng như một bức tranh thủy mặc. Những sinh hoạt của ngày mới bắt đầu. X   Trong rừng, chim chóc hót véo von. X   Thanh niên lên rẫy. X    Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. X    Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. X    Các cụ già chụm đầu bên những chén rượu cần.

2, Đặt câu với các từ ngữ làm chủ ngữ ở cột A rồi ghi vào cột B.

A B
a) Các chú công nhân
b) Mẹ em
c) Chim sơn ca

Trả lời:

A B
a) Các chú công nhân Các chú công nhân đang chở vật liệu ra công trường.
b) Mẹ em Mẹ em đang chuẩn bị bữa sáng cho cả nhà.
c) Chim sơn ca Chim sơn ca bay vút lên bầu trầu xanh thẳm.

3, Đặt câu nói về hoạt động của từng nhóm người hoặc vật được miêu tả trong bức hình sau:

Giải vở bài tập Tiếng Việt 4 | Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4

Trả lời:

- Sáng sớm, mặt trời chiếu những tia nắng ấm áp xuống mặt đất.

- Bà con nông dân đang hối hả gặt lúa.

- Trên đường làng, các bạn nhỏ tung tăng cắp sách đến trường.

- Trên những thửa ruộng vừa gặt xong, các chú công nhân đang cày ruộng, chuẩn bị cho một mùa gieo cấy mới.

- Trên nền trời xanh thẳm, đàn chim gáy cất cánh bay dưới nắng mai ấm áp.

Tập làm văn Tuần 19 trang 4 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI

TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT

1, Đọc đoạn văn mở bài cho một bài văn miêu tả cái cặp sách (sách Tiếng Việt 4, tập hai, trang 10). Viết vào chỗ trống điểm giống nhau và khác nhau trong các đoạn đó.

a) Giống nhau

b) Khác nhau

Trả lời:

a) Giống nhau: Các giai đoạn mở bài trên đều có mục đích giới thiệu chiếc cặp sách.

b) Khác nhau : - Đoạn a Giới thiệu ngay chiếc cặp - đồ vật cần miêu tả.

- Đoạn b, c : Nói chuyện khác để dẫn vào giới thiêu đồ vật định tả.

2, Viết một đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học của em theo hai cách sau :

a) Mở bài trực tiếp

b) Mở bài gián tiếp

Trả lời:

a) Mở bài trực tiếp:

Chiếc bàn xếp nhỏ xinh này là người bạn thân thiết của em bao năm qua.

b) Mở bài gián tiếp:

Đầu năm học vừa qua, ba mẹ em trang bị cho em nhiều dụng cụ học tập mới nào bút, nào thước, cặp sách. Trong đó em thích nhất là chiếc bàn xếp do chính ba em đóng.