Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 Tuần 10 Ôn tập giữa học kì 1 Tiết 7
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 Tuần 10 Ôn tập giữa học kì 1 Tiết 7
Với bài giải Ôn tập giữa học kì 1 Tiết 7 hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 4.
Dựa vào nội dung bài Quê hương (Tiếng Việt 4, tập một, trang 100), ghi dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng :
1, Tên vùng quê được tả trong bài văn là gì ?
Ba Thê
Hòn Đất
Không có tên
Trả lời:
x. Hòn Đất
2, Quê hương chị Sứ là:
Thành phố
Vùng núi
Vùng biển
Trả lời:
x. Vùng biển
3, Những từ ngữ nào giúp em trả lời đúng câu hỏi 2 ?
Các mái nhà chen chúc
Núi Ba Thê vòi vọi xanh lam
Sóng biển, cửa biển, xóm lưới, làng biển, lưới
Trả lời:
x. Sóng biển, cửa biển, xóm lưới, làng biển, lưới
4, Những từ ngữ nào cho thấy núi Ba Thê là một ngọn núi cao ?
Xanh lam
Vòi vọi
Hiện trắng những cánh cò
Trả lời:
x. Vòi vọi
5, Tiếng yêu gồm những bộ phận cấu tạo nào ?
Chỉ có vần
Chỉ có vần và thanh
Chỉ có âm đầu và vần
Trả lời:
x. Chỉ có vần và thanh
6, Bài văn trên có tám từ láy. Theo em, tập hợp nào dưới đây thống kê đủ tám từ láy đó ?
Oa oa, da dẻ, vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ, trùi trùi, tròn trịa.
Vòi vọi, nghiêng nghiêng, phất phơ, vàng óng, sáng loà, trùi trũi, tròn trịa, xanh lam.
Oa oa, da dẻ, vòi vọi, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa, nhà sàn
Trả lời:
x. Oa oa, da dẻ, vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ, trùi trùi, tròn trịa.
7, Nghĩa của chữ tiên trong đầu tiên khác nghĩa với chữ tiên nào dưới đây ?
Tiên tiến
Trước tiên
Thần tiên
Trả lời:
x. Thần tiên
8, Bài văn trên có mấy danh từ riêng ?
Một từ. Đó là từ...........
Hai từ. Đó là những từ................
Ba từ. Đó là những từ................
Trả lời:
x. Ba từ. Đó là những từ: (chị) Sứ; Hòn Đất, (núi) Ba Thê.